Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập

Năm 2025 đánh dấu một bước chuyển lớn trong quản trị quốc gia khi Việt Nam chính thức triển khai cuộc cải cách hành chính quy mô toàn quốc. Với việc giảm từ 63 xuống còn 34 tỉnh, thành phố, không chỉ địa giới được sắp xếp lại, mà tư duy quản lý cũng được tái định hình, hướng tới một bộ máy tinh gọn, hiệu quả và phục vụ người dân tốt hơn.

Chỉ trong chưa đầy hai tháng, từ định hướng đến hành động, toàn bộ quy trình lập pháp đã được hoàn tất – một minh chứng rõ ràng cho quyết tâm cải cách mạnh mẽ từ Trung ương. Đến ngày 1/7/2025 , bộ máy hành chính mới sẽ chính thức vận hành trên toàn quốc. Mọi thủ tục, hồ sơ và dữ liệu hành chính sẽ được chuyển đổi đồng bộ, đảm bảo quá trình chuyển tiếp diễn ra suôn sẻ, minh bạch và không làm gián đoạn quyền lợi của người dân.

Bản đồ hành chính Việt Nam
Bản đồ hành chính Việt Nam

Bỏ cấp huyện, giữ hai cấp chính quyền

Từ ngày 1/7/2025 , Việt Nam sẽ chỉ còn 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương , thay vì 63 đơn vị như trước. Cùng với đó, mô hình hành chính ba cấp (Tỉnh – Huyện – Xã) chính thức nhường chỗ cho mô hình hai cấp : Tỉnh/Thành phố – Xã/Phường .

Sự thay đổi này đánh dấu một bước chuyển tư duy mạnh mẽ . Việc xóa bỏ cấp huyện , vốn là cấp trung gian, giúp rút ngắn quy trình quản lý , giảm tầng nấc hành chính , và đưa chính quyền đến gần hơn với người dân . Toàn bộ 696 đơn vị cấp huyện sẽ chấm dứt hoạt động, nhiệm vụ được phân bổ lại cho cấp tỉnh và xã.

Theo Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà , mô hình cũ đã hoàn thành sứ mệnh, nhưng nay cần một cấu trúc linh hoạt hơn, phù hợp với bối cảnh mới. Không chỉ là cắt giảm bộ máy , mà là tổ chức lại để vận hành thông minh hơn .

Diện mạo hành chính mới sau cải cách

Hệ thống hành chính mới sẽ gồm 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thay vì 63 như trước, cùng với 3.321 xã, phường, thị trấn, được tinh gọn từ hơn 10.000 đơn vị cấp xã trước đây. Toàn bộ 696 huyện, quận, thị xã bị xóa bỏ.

Hiệu quả mang lại từ cuộc cải cách không chỉ dừng lại ở việc rút gọn về số lượng đơn vị hành chính. Quan trọng hơn, đây là bước đi giúp tái cơ cấu nguồn lực một cách toàn diện . Việc tinh giản bộ máy sẽ giúp cắt giảm gần 250.000 biên chế , đồng thời giảm gánh nặng đáng kể cho ngân sách nhà nước , với mức tiết kiệm ước tính hơn 190.500 tỷ đồng trong giai đoạn 2026–2030.

Không chỉ tiết kiệm chi phí vận hành, cải cách còn mở ra cơ hội tái sử dụng hiệu quả tài sản công . Cụ thể, hơn 4.200 trụ sở cơ quan nhà nước trở nên dư thừa sau sáp nhập sẽ được chuyển đổi thành trường học, bệnh viện, trung tâm văn hóa, thể thao – những thiết chế phục vụ trực tiếp đời sống người dân, nhất là ở khu vực nông thôn và vùng sâu, vùng xa.

Đây là ví dụ rõ ràng cho thấy: giảm số lượng để tăng chất lượng , tinh giản để phục vụ tốt hơn – chính là tinh thần cốt lõi của cuộc cải cách hành chính lần này.

Đây là cuộc cải cách hành chính lớn nhất trong lịch sử hiện đại , không chỉ về quy mô, mà còn về tác động toàn diện đến quản trị, ngân sách và đời sống người dân .

Danh sách 34 tỉnh thành sau khi sáp nhập toàn quốc

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

Dân số (nghìn người)

Diện tích (km²)

1

Hà Nội (giữ nguyên)

Hà Nội

8.587,10

3.359,80

2

Quảng Ninh (giữ nguyên)

Quảng Ninh

1.381,20

6.207,90

3

Cao Bằng (giữ nguyên)

Cao Bằng

547,9

6.700,40

4

Lạng Sơn (giữ nguyên)

Lạng Sơn

807,3

8.310,20

5

Điện Biên (giữ nguyên)

Điện Biên

646,2

9.539,90

6

Lai Châu (giữ nguyên)

Lai Châu

489,3

9.068,70

7

Sơn La (giữ nguyên)

Sơn La

1.313,30

14.109,80

8

Thanh Hóa (giữ nguyên)

Thanh Hóa

3.739,50

11.114,70

9

Nghệ An (giữ nguyên)

Nghệ An

3.442,00

16.486,50

10

Hà Tĩnh (giữ nguyên)

Hà Tĩnh

1.323,70

5.994,40

11

Huế (giữ nguyên)

Huế

1.166,50

4.947

12

Hà Giang + Tuyên Quang

Tuyên Quang

1.712,10

13.795

13

Lào Cai + Yên Bái

Lào Cai

1.635,40

13.257

14

Thái Nguyên + Bắc Kạn

Thái Nguyên

1.676,80

8.382

15

Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình

Phú Thọ

3.622,60

9.361

16

Bắc Ninh + Bắc Giang

Bắc Ninh

3.440,10

4.719

17

Hưng Yên + Thái Bình

Hưng Yên

3.183,30

2.515

18

Hải Phòng + Hải Dương

Hải Phòng

4.061,90

3.195

19

Ninh Bình + Nam Định + Hà Nam

Ninh Bình

3.790,10

3.943

20

Quảng Bình + Quảng Trị

Quảng Trị

1.572,90

12.700

21

Đà Nẵng + Quảng Nam

Đà Nẵng

2.771,30

11.860

22

Kon Tum + Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

1.839,40

14.833

23

Gia Lai + Bình Định

Gia Lai

3.120,20

21.577

24

Khánh Hòa + Ninh Thuận

Khánh Hòa

1.861,80

8.556

25

Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận

Lâm Đồng

3.285,70

24.233

26

Đắk Lắk + Phú Yên

Đắk Lắk

2.809,20

18.096

27

TP. HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu

TP. Hồ Chí Minh

13.467,60

6.773

28

Đồng Nai + Bình Phước

Đồng Nai

4.356,40

12.737

29

Tây Ninh + Long An

Tây Ninh

2.938,30

8.537

30

Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

Cần Thơ

3.186,00

6.361

31

Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh

Vĩnh Long

3.348,80

6.296

32

Tiền Giang + Đồng Tháp

Đồng Tháp

3.390,90

5.939

33

Cà Mau + Bạc Liêu

Cà Mau

2.132,60

7.942

34

An Giang + Kiên Giang

An Giang

3.661,60

9.888,80

Việc sáp nhập được triển khai trên nguyên tắc khoa học và thực tiễn , dựa vào địa lý, văn hóa, kết nối hạ tầng và khả năng quản trị , nhằm xây dựng các tỉnh có quy mô đủ lớn và nguồn lực đủ mạnh để phát triển bền vững.

Bản đồ Việt Nam trước và sau sáp nhập
Bản đồ Việt Nam trước và sau sáp nhập
Bản đồ tinh gọn bộ máy hành chính Việt Nam
Bản đồ tinh gọn bộ máy hành chính Việt Nam

Tầm nhìn đến 2045 – Hướng đến quốc gia thu nhập cao

Cuộc cải cách hành chính năm 2025 không chỉ mang tính cấp thời, mà còn là bước chuẩn bị chiến lược cho tương lai dài hạn . Đây chính là nền tảng quan trọng để Việt Nam tiến gần hơn tới mục tiêu trở thành quốc gia thu nhập cao vào năm 2045 .

Khi bộ máy được tinh gọn , hệ thống hành chính trở nên đơn giản và linh hoạt , quá trình ban hành và thực thi chính sách sẽ diễn ra nhanh chóng, hiệu quả hơn. Quan trọng hơn, nguồn lực quốc gia sẽ được tập trung cho những lĩnh vực then chốt như đầu tư công, phát triển hạ tầng, nâng cao năng suất lao động và đổi mới công nghệ.

Đây cũng là điều kiện thiết yếu để nâng cao sức cạnh tranh quốc gia , giúp Việt Nam vững vàng hơn trong môi trường khu vực và toàn cầu nhiều biến động .

Ba định hướng xuyên suốt của cải cách lần này tiếp tục khẳng định rõ tư duy đổi mới:

Tinh giản để tinh nhuệ – Sắp xếp để tối ưu – Gộp nhật để phát triển .

Bùi Lựu

1 ngày trước

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Ninh sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất với thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch chi tiết. Dễ dàng tra cứu, chính xác và trực quan.
1 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập

Xem bản đồ thành phố Hải Phòng mới nhất, cập nhật đầy đủ thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch. Tra cứu nhanh, chính xác, dễ sử dụng.
2 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ thành phố Huế sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ thành phố Huế mới nhất sau sáp nhập. Xem thông tin chi tiết về các phường, tuyến giao thông và quy hoạch đô thị Huế.
2 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Trị sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, các tuyến giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
2 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Ninh Bình sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Ninh Bình mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật chi tiết thông tin các đơn vị hành chính của tỉnh Ninh Bình. Tra cứu nhanh chóng, chính xác.
2 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Lai Châu sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Lai Châu mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch các khu vực trong tỉnh.
2 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Việt Nam sau sáp nhập

Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2025 mới nhất sau sáp nhập, cập nhật đầy đủ các tỉnh, thành phố với ranh giới địa lý và đơn vị hành chính chi tiết, chính xác, dễ
1 ngày trước
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).