Bản đồ thành phố Huế sau sáp nhập

Bản đồ hành chính Thành phố Huế
Bản đồ hành chính Thành phố Huế
Bản đò giao thông Thành phố Huế
Bản đò giao thông Thành phố Huế

Tổng quan thành phố Huế mới sau khi sáp nhập năm 2025

Trong năm 2025, thành phố Huế bước vào một giai đoạn điều chỉnh quan trọng về mặt hành chính, tập trung vào việc tái cơ cấu cấp xã, phường trên toàn địa bàn. Theo Nghị quyết số 1675/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 16.6.2025, Huế chính thức tiến hành tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã với mục tiêu cải thiện hiệu suất quản lý nhà nước và thúc đẩy phát triển hài hòa giữa các khu vực đô thị – nông thôn – miền núi.

Khác với nhiều phần lớn tỉnh thành khác – nơi diễn ra sáp nhập liên tỉnh để hình thành các đơn vị hành chính mới ở cấp tỉnh - Huế không thực hiện việc sáp nhập thêm tỉnh . Thành phố giữ nguyên quy mô tỉnh Thừa Thiên Huế cũ, chỉ tiến hành tổ chức lại bên trong địa bàn.

Lý do không sáp nhập thêm tỉnh vào thành phố Huế

Việc Huế không thực hiện sáp nhập cấp tỉnh là kết quả của nhiều yếu tố đặc thù :

  • Vị thế đặc biệt của Huế : Là cố đô và trung tâm văn hóa, lịch sử đặc sắc của cả nước, thành phố Huế giữ vai trò riêng biệt không chỉ trong phạm vi địa phương mà còn trong chiến lược phát triển quốc gia. Việc sáp nhập với các tỉnh khác có thể làm mờ tính chất văn hóa – hành chính riêng biệt này.
  • Quy mô dân số và diện tích đã đạt chuẩn : Với diện tích hơn 5.000 km² và dân số xấp xỉ 1,3 triệu người (trước khi tổ chức lại cấp xã), Huế đã đạt đủ điều kiện để duy trì một đơn vị hành chính cấp tỉnh độc lập theo quy định tại các nghị quyết hiện hành.
  • Tập trung tái cấu trúc nội bộ để phát triển bền vững : Thay vì mở rộng địa giới, Huế ưu tiên tái cơ cấu bộ máy hành chính nội tại bằng cách sáp nhập, tổ chức lại các phường, xã nhằm tiết kiệm chi phí, tối ưu quản lý và hỗ trợ người dân tốt hơn.

Kết quả của quá trình sắp xếp đơn vị hành chính

Sau quá trình sắp xếp, thành phố Huế hiện có 40 đơn vị hành chính cấp xã , gồm:

  • 21 phường , trong đó có 20 phường hình thành sau sáp nhập và 1 phường giữ nguyên hiện trạng là phường Dương Nỗ .
  • 19 xã , được tổ chức lại từ hàng loạt xã và thị trấn cũ thuộc các huyện và thị xã: A Lưới, Nam Đông, Phú Vang, Phú Lộc, Quảng Điền, Phong Điền…

Sự điều chỉnh này không chỉ mang lại tính hợp lý trong phân bổ nguồn lực, mà còn tạo nền tảng thuận lợi để Huế hướng tới mô hình “thành phố trực thuộc Trung ương” trong tương lai gần, đồng thời bảo tồn được giá trị văn hóa – lịch sử mà không cần thiết phải mở rộng bằng con đường hành chính.

Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thành phố Huế sau khi sáp nhập

Sau khi hoàn tất việc tổ chức lại hệ thống hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 1675/NQ-UBTVQH15, thành phố Huế hiện có 40 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm 21 phường 19 xã . Cơ cấu này là kết quả của quá trình rà soát, sáp nhập và tổ chức lại các phường, xã có quy mô nhỏ hoặc chưa đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích, dân số, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước.

Dưới đây là danh sách cụ thể các đơn vị hành chính cấp xã và phường mới được xác lập sau đợt sắp xếp năm 2025:

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

Diện tích (Km²)

Dân số (Người)

1

Phường Thuận An, xã Phú Hải, Phú Thuận

Phường Thuận An

36.48

54,846

2

Phường Hương Phong, Hương Vinh, xã Quảng Thành

Phường Hóa Châu

34.60

41,328

3

Phường Phú Thượng, xã Phú An, Phú Mỹ

Phường Mỹ Thượng

28.83

44,736

4

Phường Vỹ Dạ, Thủy Vân, Xuân Phú

Phường Vỹ Dạ

8.93

49,684

5

Phường Phú Hội, Phú Nhuận, Vĩnh Ninh, Phường Đúc, Phước Vĩnh, Trường An

Phường Thuận Hóa

7.57

98,923

6

Phường An Tây, An Cựu, An Đông

Phường An Cựu

16.71

55,305

7

Phường Thủy Biều, Thủy Xuân, Thủy Bằng

Phường Thủy Xuân

37.03

43,373

8

Phường Long Hồ, Hương Long, Kim Long

Phường Kim Long

90.14

48,999

9

Phường Hương An, An Hòa, Hương Sơ

Phường Hương An

19.43

35,885

10

Phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Đông Ba

Phường Phú Xuân

10.38

130,247

11

Phường Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Vân

Phường Hương Trà

83.28

29,979

12

Phường Hương Xuân, Hương Chữ, xã Hương Toàn

Phường Kim Trà

42.80

36,296

13

Xã Thủy Thanh, phường Thủy Dương, Thủy Phương

Phường Thanh Thủy

48.92

43,569

14

Phường Thủy Lương, Thủy Châu, xã Thủy Tân

Phường Hương Thủy

33.93

29,192

15

Phường Phú Bài, xã Thủy Phù, Dương Hòa, Phú Sơn

Phường Phú Bài

344.63

38,410

16

Phường Phong Thu, xã Phong Mỹ, Phong Xuân

Phường Phong Điền

592.48

27,862

17

Phường Phong An, Phong Hiền, xã Phong Sơn

Phường Phong Thái

187.02

37,406

18

Phường Phong Hòa, xã Phong Bình, Phong Chương

Phường Phong Dinh

87.17

28,012

19

Phường Phong Phú, xã Phong Thạnh

Phường Phong Phú

60.85

19,057

20

Phường Phong Hải, xã Quảng Công, Quảng Ngạn

Phường Phong Quảng

41.70

25,728

21

Xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh, Quảng Phú

Xã Đan Điền

82.62

40,389

22

Xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ, thị trấn Sịa

Xã Quảng Điền

45.93

41,798

23

Xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Thanh

Xã Phú Vinh

57.95

47,674

24

Xã Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ

Xã Phú Hồ

57.72

23,550

25

Thị trấn Phú Đa, xã Phú Gia, Vinh Hà

Xã Phú Vang

86.19

39,250

26

Xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải, Vinh Hiền

Xã Vinh Lộc

66.53

36,350

27

Thị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn, Xuân Lộc

Xã Hưng Lộc

95.62

32,586

28

Xã Lộc An, Lộc Hòa, Lộc Điền

Xã Lộc An

177.58

39,217

29

Thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì, Lộc Bình

Xã Phú Lộc

119.30

28,273

30

Thị trấn Lăng Cô, xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Thủy

Xã Chân Mây – Lăng Cô

261.38

50,831

31

Xã Thượng Quảng, Thượng Long, Hương Hữu

Xã Long Quảng

215.85

8,883

32

Xã Hương Xuân, Thượng Nhật, Hương Sơn

Xã Nam Đông

175.95

9,158

33

Thị trấn Khe Tre, xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ

Xã Khe Tre

256.02

12,882

34

Xã Hương Bình, Bình Tiến, Bình Thành

Xã Bình Điền

266.50

15,229

35

Xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn, Hồng Kim

Xã A Lưới 1

198.59

12,403

36

Thị trấn A Lưới, xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm, A Ngo

Xã A Lưới 2

97.62

20,496

37

Xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh, Hồng Thái

Xã A Lưới 3

154.23

8,976

38

Xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn, Lâm Đớt

Xã A Lưới 4

233.65

10,752

39

Xã Hương Nguyên, Hồng Hạ

Xã A Lưới 5

464.40

3,760

40

Phường Dương Nỗ (giữ nguyên)

Phường Dương Nỗ

20.63

31,692

 

Bùi Lựu

12 giờ trước
18 lượt xem

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình khi chưa sáp nhập, hiển thị đầy đủ các đơn vị hành chính rõ ràng, dễ tra cứu.
1 ngày trước 15
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Tuyên Quang sau sáp nhập

Tra cứu bản đồ tỉnh Tuyên Quang mới nhất với đầy đủ thông tin các đơn vị hành chính của tinh Tuyên Quang sau khi sáp nhập. Dễ dàng tra cứu và nắm bắt thông tin.
6 giờ trước 31
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập

Xem bản đồ thành phố Hải Phòng mới nhất, cập nhật đầy đủ thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch. Tra cứu nhanh, chính xác, dễ sử dụng.
12 giờ trước 26
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Ninh sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất với thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch chi tiết. Dễ dàng tra cứu, chính xác và trực quan.
12 giờ trước 24
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Đắk Lắk sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Đắk Lắk mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ thông tin về địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
12 giờ trước 13
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách chi tiết các thành phố trực thuộc và huyện chi tiết, dễ dang theo dõi.
1 ngày trước 22
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ thành phố Huế sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ thành phố Huế mới nhất sau sáp nhập. Xem thông tin chi tiết về các phường, tuyến giao thông và quy hoạch đô thị Huế.
12 giờ trước 18
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).