Bản đồ Đắk Lắk sau sáp nhập

Bản đồ hành chính Tỉnh Đắk Lắk
Bản đồ hành chính Tỉnh Đắk Lắk
Bản đồ vệ tinh Tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập
Bản đồ vệ tinh Tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập

Tổng quan tỉnh Đắk Lắk mới sau khi sáp nhập năm 2025

Quá trình sáp nhập và tổ chức lại hành chính

Thực hiện Nghị quyết số 1660/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Đắk Lắk chính thức được hợp nhất với tỉnh Phú Yên thành một đơn vị hành chính mới mang tên tỉnh Đắk Lắk . Trung tâm hành chính – chính trị được đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột , thủ phủ cũ của tỉnh Đắk Lắk.

Sau sắp xếp, toàn tỉnh còn 102 đơn vị hành chính cấp xã , trong đó có 88 xã 14 phường , giảm mạnh so với tổng số 180 đơn vị trước đây của tỉnh Đắk Lắk. Có 82 xã và 14 phường được thành lập mới trên cơ sở hợp nhất, còn 6 xã được giữ nguyên . Đây là một trong những cuộc sắp xếp cấp xã quy mô lớn nhất cả nước năm 2025.

Quy mô diện tích và dân số

Tỉnh Đắk Lắk mới sau sáp nhập có tổng diện tích tự nhiên 18.096,4 km² , gấp khoảng 2,26 lần tiêu chuẩn tối thiểu theo quy định của trung ương, giúp mở rộng đáng kể không gian phát triển vùng. Diện tích này bao gồm phần cao nguyên phía Tây (nguyên tỉnh Đắk Lắk) và phần đồng bằng – ven biển phía Đông (nguyên tỉnh Phú Yên).

Dân số toàn tỉnh đạt khoảng 3.346.853 người , đứng trong nhóm các tỉnh có quy mô dân số lớn nhất khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Đây là một ưu thế lớn để phát triển lực lượng lao động trẻ, thị trường tiêu dùng và tạo dư địa quy hoạch đô thị, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao.

Cơ cấu dân cư của tỉnh rất đa dạng, bao gồm các cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng cao nguyên (Ê-đê, M’nông, Gia Rai, Tày, Nùng...) và cộng đồng người Kinh tại khu vực đồng bằng ven biển, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng về nguồn lực phát triển nhân văn, du lịch cộng đồng.

Cơ cấu tổ chức đơn vị hành chính cấp xã

Sau sáp nhập, tỉnh Đắk Lắk có tổng cộng 102 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm 88 xã 14 phường . Trong đó:

  • 82 xã và 14 phường được hình thành mới thông qua việc sáp nhập, điều chỉnh địa giới, đổi tên hoặc nâng cấp.
  • 06 xã giữ nguyên trạng do đặc điểm dân cư rải rác, vùng sâu – vùng xa, đảm bảo phù hợp thực tiễn quản lý địa phương.

Cấu trúc hành chính mới được thiết kế dựa trên các nguyên tắc: bảo đảm quy mô dân số hợp lý (trên 10.000 dân/xã đối với nông thôn, trên 15.000 dân/phường đối với đô thị), không gian địa lý kết nối tốt, tính kế thừa văn hóa – lịch sử – tên gọi quen thuộc với người dân.

Vị trí địa lý của tỉnh Đắk Lắk sau khi sát nhập

Tỉnh Đắk Lắk mới sở hữu vị trí địa lý mang tính kết nối liên vùng chiến lược, trải dài từ Tây Nguyên đến Duyên hải Nam Trung Bộ, kết hợp các hệ sinh thái tự nhiên đa dạng: rừng – núi – cao nguyên – đồng bằng – biển.

  • Phía đông giáp biển Đông (qua phần địa bàn nguyên thuộc Phú Yên), mở ra không gian phát triển kinh tế biển và giao thương quốc tế qua các cảng như Vũng Rô.
  • Phía tây giáp Campuchia (qua tỉnh Mondulkiri), giữ vai trò quan trọng trong phòng thủ biên giới và hợp tác xuyên biên giới.
  • Phía bắc giáp tỉnh Gia Lai phía nam giáp Lâm Đồng, Khánh Hòa , kết nối trực tiếp với tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây và tuyến Bắc – Nam Tây Nguyên.

Đây là điều kiện thuận lợi để tỉnh xây dựng hệ thống giao thông liên vùng, phát triển chuỗi logistics cao nguyên – cảng biển, phát triển các khu kinh tế, đô thị vùng trung tâm – ven biển, khu công nghiệp – nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa… Sự kết hợp giữa tiềm năng nội sinh của cao nguyên Đắk Lắk với lợi thế hạ tầng và kết nối biển của Phú Yên được kỳ vọng sẽ tạo nên một cực tăng trưởng mới, góp phần tái định hình lại trục phát triển chiến lược của khu vực miền Trung – Tây Nguyên trong những năm tới.

Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Khánh Hòa sau khi sáp nhập

Việc sáp nhập tỉnh Phú Yên vào Đắk Lắk và sắp xếp toàn diện hệ thống đơn vị hành chính cấp xã đã tạo ra một cơ cấu tổ chức chính quyền cơ sở hoàn toàn mới cho tỉnh Đắk Lắk từ ngày 1/7/2025. Dưới sự chỉ đạo của Trung ương và theo Nghị quyết số 1660/NQ-UBTVQH15, toàn tỉnh đã tinh gọn bộ máy từ 180 xuống còn 102 đơn vị hành chính cấp xã , trong đó gồm 88 xã 14 phường . Dưới đây là danh sách chi tiết:

 

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

Diện tích (Km²)

Dân số (Người)

1

Xã Hòa Phú, Hòa Xuân, Hòa Khánh

Xã Hòa Phú

109.07

48,822

2

Phường Thành Công, Tân Tiến, Tân Thành, Tự An, Tân Lợi, xã Cư Êbur

Phường Buôn Ma Thuột

71.99

169,596

3

Phường Tân An, xã Ea Tu, Hòa Thuận

Phường Tân An

56.41

64,122

4

Phường Tân Hòa, Tân Lập, xã Hòa Thắng

Phường Tân Lập

46.70

73,316

5

Phường Khánh Xuân, Thành Nhất

Phường Thành Nhất

32.22

52,466

6

Phường Ea Tam, xã Ea Kao

Phường Ea Kao

60.70

57,070

7

Xã Ea Siên, Ea Drông

Xã Ea Drông

111.13

23,951

8

Phường Đạt Hiếu, An Bình, An Lạc, Thiện An, Thống Nhất, Đoàn Kết

Phường Buôn Hồ

66.54

62,780

9

Phường Bình Tân, xã Bình Thuận, Cư Bao

Phường Cư Bao

104.94

36,911

10

Thị trấn Ea Súp, xã Cư M’Lan, Ea Lê

Xã Ea Súp

418.72

30,762

11

Xã Ia Jlơi, Cư Kbang, Ea Rốk

Xã Ea Rốk

544.60

28,785

12

Xã Ya Tờ Mốt, Ea Bung

Xã Ea Bung

390.08

9,677

13

Xã Ia Rvê (giữ nguyên)

Xã Ia Rvê

217.83

6,847

14

Xã Ia Lốp (giữ nguyên)

Xã Ia Lốp

194.09

6,502

15

Xã Ea Huar, Tân Hòa, Ea Wer

Xã Ea Wer

184.61

29,708

16

Xã Ea Bar (Buôn Đôn), Cuôr Knia, Ea Nuôl

Xã Ea Nuôl

111.74

43,706

17

Xã Krông Na

Xã Buôn Đôn

1,113.79

6,582

18

Xã Ea Kuêh, Ea Kiết

Xã Ea Kiết

201.83

20,177

19

Xã Quảng Hiệp, Ea M’nang, Ea M’Droh

Xã Ea M’Droh

134.00

33,268

20

Thị trấn Quảng Phú, Ea Pốk, xã Cư Suê, Quảng Tiến

Xã Quảng Phú

111.34

61,104

21

Xã Ea Drơng, Cuôr Đăng

Xã Cuôr Đăng

102.84

28,804

22

Xã Ea H’đing, Ea Kpam, Cư M’gar

Xã Cư M’gar

114.98

32,368

23

Xã Ea Tar, Cư Dliê Mnông, Ea Tul

Xã Ea Tul

159.51

34,876

24

Thị trấn Pơng Drang, xã Ea Ngai, Tân Lập

Xã Pơng Drang

85.03

30,208

25

Xã Cư Né, Chứ Kbô

Xã Krông Búk

134.83

30,822

26

Xã Ea Sin, Cư Pơng

Xã Cư Pơng

137.81

17,687

27

Xã Ea Nam, Ea Tir, Ea Khăl

Xã Ea Khăl

247.05

29,956

28

Thị trấn Ea Drăng, xã Ea Ral, Dliê Yang

Xã Ea Drăng

171.34

54,475

29

Xã Cư A Mung, Cư Mốt, Ea Wy

Xã Ea Wy

213.94

28,567

30

Xã Ea H’leo (giữ nguyên)

Xã Ea H’leo

340.06

16,235

31

Xã Ea Sol, Ea Hiao

Xã Ea Hiao

361.69

30,796

32

Thị trấn Krông Năng, xã Phú Lộc, Ea Hồ

Xã Krông Năng

98.34

43,678

33

Xã Ea Tóh, Ea Tân, Dliê Ya

Xã Dliê Ya

179.73

46,569

34

Xã Ea Tam, Cư Klông, Tam Giang

Xã Tam Giang

195.80

25,470

35

Xã Ea Púk, Ea Dăh, Phú Xuân

Xã Phú Xuân

140.74

34,836

36

Thị trấn Phước An, xã Hòa An (Krông Pắc), Ea Yông, Hòa Tiến

Xã Krông Pắc

112.52

68,682

37

Xã Hòa Đông, Ea Kênh, Ea Knuếc

Xã Ea Knuếc

122.39

43,748

38

Xã Ea Yiêng, Ea Uy, Tân Tiến

Xã Tân Tiến

89.43

28,767

39

Xã Ea Kuăng, Ea Hiu, Ea Phê

Xã Ea Phê

84.66

48,605

40

Xã Krông Búk, Ea Kly

Xã Ea Kly

107.63

40,161

41

Xã Vụ Bổn (giữ nguyên)

Xã Vụ Bổn

109.13

18,111

42

Thị trấn Ea Kar, xã Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Ni, Xuân Phú

Xã Ea Kar

198.67

87,972

43

Xã Cư Elang, Ea Ô

Xã Ea Ô

137.73

23,852

44

Thị trấn Ea Knốp, xã Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar

Xã Ea Knốp

448.65

37,016

45

Xã Cư Bông, Cư Yang

Xã Cư Yang

149.43

16,682

46

Xã Cư Prông, Ea Păl

Xã Ea Păl

102.52

15,049

47

Thị trấn M’Drắk, xã Krông Jing, Ea Lai

Xã M’Drắk

151.87

22,808

48

Xã Ea H’Mlay, Ea M’Doal, Ea Riêng

Xã Ea Riêng

167.56

15,719

49

Xã Cư Króa, Cư M’ta

Xã Cư M’ta

261.06

13,592

50

Xã Cư San, Krông Á

Xã Krông Á

291.60

12,900

51

Xã Ea Pil, Cư Prao

Xã Cư Prao

204.89

13,765

52

Xã Ea Trang (giữ nguyên)

Xã Ea Trang

207.40

6,585

53

Xã Yang Reh, Ea Trul, Hòa Sơn

Xã Hòa Sơn

108.55

25,392

54

Xã Hòa Thành (Krông Bông), Cư Kty, Dang Kang

Xã Dang Kang

105.91

21,301

55

Thị trấn Krông Kmar, xã Hòa Lễ, Khuê Ngọc Điền

Xã Krông Bông

166.03

23,168

56

Xã Cư Drăm, Yang Mao

Xã Yang Mao

562.38

16,970

57

Xã Hòa Phong (Krông Bông), Cư Pui

Xã Cư Pui

314.08

27,561

58

Thị trấn Liên Sơn, xã Yang Tao, Bông Krang

Xã Liên Sơn Lắk

398.82

26,772

59

Xã Buôn Tría, Buôn Triết, Đắk Liêng

Xã Đắk Liêng

135.55

22,881

60

Xã Ea Rbin, Nam Ka

Xã Nam Ka

172.86

6,424

61

Xã Đắk Nuê, Đắk Phơi

Xã Đắk Phơi

266.83

14,726

62

Xã Krông Nô (giữ nguyên)

Xã Krông Nô

282.01

10,301

63

Xã Cư Êwi, Ea Hu, Ea Ning

Xã Ea Ning

86.21

34,175

64

Xã Hòa Hiệp, Dray Bhăng, một phần xã Ea Bhốk

Xã Dray Bhăng

101.37

39,801

65

Xã Ea Tiêu, Ea Ktang, phần còn lại xã Ea Bhốk

Xã Ea Ktur

100.72

54,269

66

Thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa, Quảng Điền

Xã Krông Ana

107.23

48,491

67

Xã Băng A Drênh, Dur Kmăl

Xã Dur Kmăl

114.49

12,594

68

Xã Ea Bông, Dray Sáp, Ea Na

Xã Ea Na

134.18

42,164

69

Phường 1, 2, 4, 5, 7, một phần Phường 9, phần còn lại của xã Hòa An, Hòa Trị

Phường Tuy Hòa

33.77

126,118

70

Phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh, xã Hòa Thành, một phần phường Hòa Hiệp Bắc, phần còn lại xã Hòa Bình 1

Phường Phú Yên

44.04

61,832

71

Xã An Phú, Hòa Kiến, Bình Kiến, phần còn lại Phường 9

Phường Bình Kiến

73.71

44,406

72

Xã Xuân Lâm, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2

Xã Xuân Thọ

192.12

10,793

73

Xã Xuân Bình, Xuân Cảnh

Xã Xuân Cảnh

83.81

23,972

74

Xã Xuân Hải, Xuân Lộc

Xã Xuân Lộc

114.01

27.34

75

Phường Xuân Thành, Xuân Đài

Phường Xuân Đài

13.44

21,574

76

Phường Xuân Yên, Xuân Phú, xã Xuân Phương, Xuân Thịnh

Phường Sông Cầu

90.49

38,891

77

Xã Hòa Tâm, Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Nam

Xã Hòa Xuân

129.33

22,962

78

Phường Hòa Vinh, Hòa Xuân Tây, xã Hòa Tân Đông

Phường Đông Hòa

77.54

47,632

79

Phường Hòa Hiệp Trung, Hòa Hiệp Nam, phần còn lại phường Hòa Hiệp Bắc

Phường Hòa Hiệp

40.81

53,597

80

Thị trấn Chí Thạnh, xã An Dân, An Định

Xã Tuy An Bắc

52.32

26,174

81

Xã An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Thạch

Xã Tuy An Đông

46.05

40,108

82

Xã An Hiệp, Hòa Hòa An, An Cư

Xã Ô Loan

103,48

40,278

83

Xã An Thọ, Thanh Mỹ, An Chấn

Xã Tuy An Nam

69.99

29,805

84

Xã An Nghiệp, An Xuân, An Lĩnh

Xã Tuy An Tây

136,20

12,913

85

Thị trấn Phú Hòa, xã Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội, một phần xã Hòa An

 

Xã Phú Hòa 1

142,54

86

Xã Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc, một phần xã Hòa Trị

Xã Phú Hòa 2

95,78

38,691

87

Thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Phong, Hòa Tân Tây, một phần xã Hòa Bình 1

Xã Tây Hòa

55,14

49,720

88

Xã Đồng, Hòa Thịnh

Xã Hòa Thịnh

30,602

 

89

Xã Hòa Mỹ Đông, Hòa Mỹ Tây

Xã Hòa Mỹ

190,14

26,530

90

Xã Hòa Phú, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây

Xã Sơn Thành

218,11

27,838

91

Thị trấn Củng Sơn, xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phúc

Xã Sơn Hòa

267,39

40,825

92

Xã Sơn Long, Sơn Xuân, Sơn Định

Xã Vân Hòa

151,47

6,661

93

Xã Sơn Hội, Cà Lúi, Phước Tân

Xã Tây Sơn

334,62

11,052

94

Xã Ea Chà Rang, Krông Pa, Suối Trai

Xã Suối Trai

186,95

11,387

95

Xã Ea Lâm, Ea Ly, một phần xã Ea Bar

Xã Ea Ly

140,35

12,104

96

Xã Bà, phần còn lại của xã Ea Bar

Xã Ea Bá

131,79

8,316

97

Xã Sơn, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, một phần xã Ea Bia

Xã Đức Bình

160,36

15,896

98

Thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, Sông Hinh, phần còn lại xã Ea Bia

Xã Sông Hinh

460,13

23,841

99

Xã Đa Lộc, Xuân Lãnh

Xã Xuân Lãnh

174,65

15,933

100

Xã Xuân Quang 1, Phú Mỡ

Xã Phú Mỡ

547,20

9,007

101

Xã Xuân Quang 3, Xuân Phước

Xã Xuân Phước

102,81

16,197

102

Thị trấn La Hai, xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2

Xã Đồng Xuân

206,26

26,907

 

Bùi Lựu

9 giờ trước
12 lượt xem

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Đồng Nai sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Đồng Nai mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, quy hoạch vùng và giao thông liên kết khu vực.
9 giờ trước 11
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Hà Nội sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ hành chính thành phố Hà Nội sau sáp nhập năm 2025 và danh sách các xã, phường mới nhất. Thông tin chi tiết, chính xác phục vụ tra cứu và nghiên.
3 giờ trước 198
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn trước khi sáp nhập, đầy đủ thông tin huyện, thị xã, thành phố và đơn vị hành chính chi tiết.
2 ngày trước 20
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Sơn La sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Sơn La mới sau sáp nhập, bao gồm cập nhật về địa giới hành chính, các tuyến đường chính, vùng quy hoạch phát triển. Tra cứu dễ dàng, chính xác.
4 giờ trước 39
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Cần Thơ sau sáp nhập

Xem bản đồ thành phố Cần Thơ mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ và chi tiết về thông tin về đơn vị hành chính mới của thành phố Cần Thơ.
9 giờ trước 16
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Lai Châu sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Lai Châu mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch các khu vực trong tỉnh.
2 giờ trước 38
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Đắk Lắk sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Đắk Lắk mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ thông tin về địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
9 giờ trước 12
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).