Tổng quan tỉnh Sơn La mới sau khi sáp nhập năm 2025
Sơn La là tỉnh miền núi nằm ở khu vực Tây Bắc của Việt Nam, nổi bật với địa hình đồi núi phân tầng và nền văn hóa đa dạng của nhiều dân tộc thiểu số. Với diện tích hơn 14.000 km², Sơn La không chỉ là một trong những tỉnh lớn về mặt địa lý, mà còn giữ vai trò chiến lược trong phát triển nông nghiệp, thủy điện và du lịch của vùng Tây Bắc. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Sơn La , nơi tập trung các cơ quan chính quyền, trung tâm giáo dục, y tế và giao thương chính của toàn tỉnh. Tính đến năm 2025, dân số toàn tỉnh Sơn La đạt khoảng 1,3 triệu người , trong đó dân cư sinh sống phân bổ không đều giữa các đô thị và vùng sâu, vùng xa.
Trong những năm gần đây, tỉnh đã và đang triển khai mạnh mẽ các đề án sắp xếp lại hệ thống đơn vị hành chính cấp xã nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Bắt đầu từ ngày 1/7/2025, sau khi Nghị quyết số 1681/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực, bản đồ hành chính tỉnh Sơn La đã chính thức thay đổi với 75 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 67 xã và 8 phường ), hình thành sau quá trình sắp xếp và sáp nhập toàn diện. Việc điều chỉnh này không chỉ giúp bộ máy chính quyền hoạt động hiệu quả hơn mà còn tạo nền tảng cho các chính sách đầu tư, phát triển hạ tầng và dịch vụ công tại các địa phương.


Thay đổi hành chính tại tỉnh Sơn La theo Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15
Ngày 16/6/2025, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết số 1681/NQ-UBTVQH15 , chính thức phê duyệt phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La. Căn cứ vào Đề án số 346/ĐA-CP của Chính phủ, Nghị quyết này hướng đến mục tiêu hợp nhất, tinh gọn, giảm đầu mối và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền cấp cơ sở.
Cơ sở pháp lý và quá trình đồng thuận xã hội
Trước đó, ngày 16/4/2024, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 866 về kế hoạch triển khai việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã. Trong khoảng thời gian từ 17 đến 19/4, chính quyền địa phương đã tổ chức hội nghị lấy ý kiến nhân dân tại tất cả các bản, tiểu khu, tổ dân phố của các xã, phường có liên quan. Kết quả cho thấy sự đồng thuận rất cao từ phía người dân với tỷ lệ tham gia đạt 93,58% và tỷ lệ đồng ý là 93,16% – phản ánh tinh thần ủng hộ chủ trương cải cách hành chính từ cộng đồng.
Kết quả sau sắp xếp hành chính cấp xã năm 2025
Sau khi thực hiện phương án sắp xếp, tỉnh Sơn La chính thức có tổng cộng 75 đơn vị hành chính cấp xã , gồm: 67 xã và 8 phường.
Trong đó, có 60 xã và 8 phường mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất các đơn vị cũ. Đặc biệt, vẫn giữ nguyên 7 xã do đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích và dân số hoặc có đặc thù địa lý khó kết nối, gồm: Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo .
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Sơn La sau khi sáp nhập
Sau khi quá trình lấy ý kiến nhân dân hoàn tất và được sự đồng thuận rất cao, tỉnh Sơn La đã triển khai các bước cụ thể nhằm thực hiện Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15. Việc sắp xếp các xã, phường, thị trấn được thực hiện đồng loạt tại 12 đơn vị cấp huyện, thị xã và thành phố. Mỗi địa phương có phương án riêng tùy vào đặc điểm dân cư, địa lý và hành chính.
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Chiềng Chung (thị xã Mộc Châu), Đoàn Kết |
Xã Đoàn Kết |
2 |
Chiềng Khừa, Lóng Sập |
Xã Lóng Sập |
3 |
Chiềng Xuân, Chiềng Sơn |
Xã Chiềng Sơn |
4 |
Lóng Luông, Chiềng Yên, Mường Men, Vân Hồ |
Xã Vân Hồ |
5 |
Mường Tè, Liên Hòa, Quang Minh, Song Khủa |
Xã Song Khủa |
6 |
Chiềng Khoa, Suối Bàng, Tô Múa |
Xã Tô Múa |
7 |
Tân Xuân, Xuân Nha |
Xã Xuân Nha |
8 |
Thị trấn Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn |
Xã Quỳnh Nhai |
9 |
Chiềng Khay, Cà Nàng, Mường Chiên |
Xã Mường Chiên |
10 |
Pá Ma Pha Khinh, Mường Giôn |
Xã Mường Giôn |
11 |
Nặm Ét, Mường Sại |
Xã Mường Sại |
12 |
Thị trấn Thuận Châu, Phổng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc |
Xã Thuận Châu |
13 |
Chiềng Ngàm, Nong Lay, Tông Cọ, Chiềng La |
Xã Chiềng La |
14 |
Chiềng Bôm, Púng Tra, Nậm Lầu |
Xã Nậm Lầu |
15 |
Bản Lầm, Bon Phặng, Muổi Nọi |
Xã Muổi Nọi |
16 |
Liệp Tè, Bó Mười, Mường Khiêng |
Xã Mường Khiêng |
17 |
Co Tòng, Pá Lông, Co Mạ |
Xã Co Mạ |
18 |
Phổng Lái, Chiềng Pha |
Xã Bình Thuận |
19 |
Phổng Lập, Mường É |
Xã Mường É |
20 |
É Tòng, Long Hẹ |
Xã Long Hẹ |
21 |
Thị trấn Ít Ong, Nặm Păm, Chiềng San, Chiềng Muôn, Mường Trai, Pi Toong |
Xã Mường La |
22 |
Nậm Giôn, Hua Trai, Chiềng Lao |
Xã Chiềng Lao |
23 |
Mường Chùm, Tạ Bú, Mường Bú |
Xã Mường Bú |
24 |
Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa |
Xã Chiềng Hoa |
25 |
Thị trấn Bắc Yên, Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe |
Xã Bắc Yên |
26 |
Làng Chếu, Háng Đồng, Tà Xùa |
Xã Tà Xùa |
27 |
Mường Khoa, Hua Nhàn, Tạ Khoa |
Xã Tạ Khoa |
28 |
Hang Chú, Xím Vàng |
Xã Xím Vàng |
29 |
Chim Vàn, Pắc Ngà |
Xã Pắc Ngà |
30 |
Phiêng Côn, Chiềng Sại |
Xã Chiềng Sại |
31 |
Thị trấn Quang Huy, Huy Hạ, Huy Tường, Huy Tân, Huy Thượng |
Xã Phù Yên |
32 |
Tường Phù, Suối Bau, Sập Xa, Gia Phù |
Xã Gia Phù |
33 |
Tường Thượng, Tường Phong, Tường Tiến, Tường Hạ |
Xã Tường Hạ |
34 |
Mường Thải, Tân Lang, Mường Cơi |
Xã Mường Cơi |
35 |
Mường Do, Mường Lang, Mường Bang |
Xã Mường Bang |
36 |
Bắc Phong, Nam Phong, Tân Phong |
Xã Tân Phong |
37 |
Đá Đỏ, Kim Bon |
Xã Kim Bon |
38 |
Thị trấn Yên Châu, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Chiềng Khoi, Sặp Vạt |
Xã Yên Châu |
39 |
Tú Nang, Mường Lựm, Chiềng Hặc |
Xã Chiềng Hặc |
40 |
Chiềng Tương, Lóng Phiêng |
Xã Lóng Phiêng |
41 |
Chiềng On, Yên Sơn |
Xã Yên Sơn |
42 |
Chiềng Ban, Chiềng Kheo, Chiềng Dong, Chiềng Ve, Chiềng Mai |
Xã Chiềng Mai |
43 |
Thị trấn Hát Lót, Hát Lót, Cò Nòi |
Xã Mai Sơn |
44 |
Nà Ớt, Chiềng Lương, Phiêng Pằn |
Xã Phiêng Pằn |
45 |
Mường Bằng, Mường Bon, Chiềng Mung |
Xã Chiềng Mung |
46 |
Chiềng Nơi, Phiêng Cằm |
Xã Phiêng Cằm |
47 |
Chiềng Chung (Mai Sơn), Mường Chanh |
Xã Mường Chanh |
48 |
Nà Bó, Tà Hộc |
Xã Tà Hộc |
49 |
Chiềng Chăn, Chiềng Sung |
Xã Chiềng Sung |
50 |
Pú Bẩu, Chiềng En, Bó Sinh |
Xã Bó Sinh |
51 |
Mường Sai, Chiềng Khương |
Xã Chiềng Khương |
52 |
Chiềng Cang, Mường Hung |
Xã Mường Hung |
53 |
Mường Cai, Chiềng Khoong |
Xã Chiềng Khoong |
54 |
Đứa Mòn, Mường Lầm |
Xã Mường Lầm |
55 |
Chiềng Phung, Nậm Ty |
Xã Nậm Ty |
56 |
Thị trấn Sông Mã, Nà Nghịu |
Xã Sông Mã |
57 |
Nậm Mằn, Huổi Một |
Xã Huổi Một |
58 |
Yên Hưng, Chiềng Sơ |
Xã Chiềng Sơ |
59 |
Mường Và, Nậm Lạnh, Sốp Cộp |
Xã Sốp Cộp |
60 |
Dồm Cang, Sam Kha, Púng Bánh |
Xã Púng Bánh |
61 |
Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Lề, Tô Hiệu |
Phường Tô Hiệu |
62 |
Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen |
Phường Chiềng An |
63 |
Chiềng Cơi, Hua La, Chiềng Cọ |
Phường Chiềng Cơi |
64 |
Chiềng Sinh, Chiềng Ngần |
Phường Chiềng Sinh |
65 |
Mộc Lỵ, Mường Sang, Chiềng Hắc |
Phường Mộc Châu |
66 |
Đông Sang, Mộc Sơn |
Phường Mộc Sơn |
67 |
Bình Minh, Vân Sơn |
Phường Vân Sơn |
68 |
Cờ Đỏ, Thảo Nguyên |
Phường Thảo Nguyên |
07 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.