Tổng quan về thành phố Hải Phòng sau sáp nhập
Sau khi thực hiện sáp nhập tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, một đơn vị hành chính mới trực thuộc Trung ương đã được thành lập với tên gọi là thành phố Hải Phòng. Trung tâm hành chính – chính trị của thành phố đặt tại thành phố Thủy Nguyên, thuộc khu vực phía Bắc Hải Phòng hiện nay. Đây là khu vực đang được quy hoạch và đầu tư mạnh mẽ để phát triển thành một đô thị trung tâm mới, hiện đại và năng động.
Thành phố Hải Phòng mới có diện tích tự nhiên là 3.194,7 km², với quy mô dân số đạt khoảng 4.102.700 người, trở thành một trong những đô thị lớn nhất cả nước cả về quy mô diện tích lẫn dân số. Việc sáp nhập giúp hợp nhất các nguồn lực, đồng bộ hóa quy hoạch phát triển hạ tầng – kinh tế, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và cải thiện chất lượng dịch vụ công cho người dân.

Vị trí địa lý của thành phố Hải Phòng sau sáp nhập:
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh – cửa ngõ giao thương quốc tế với khu kinh tế Vân Đồn – Móng Cái.
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên– có tiềm năng liên kết vùng trong phát triển nông nghiệp và công nghiệp hỗ trợ.
- Phía Đông giáp biển Đông – sở hữu bờ biển dài, hệ thống cảng nước sâu hiện đại (như Lạch Huyện), tạo lợi thế vượt trội về logistics và thương mại quốc tế.
Với vị trí chiến lược và hệ thống hạ tầng đồng bộ, thành phố Hải Phòng mới không chỉ giữ vai trò là cực tăng trưởng kinh tế quan trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng mà còn là đầu mối giao thương quốc tế, trung tâm công nghiệp – dịch vụ – cảng biển trọng điểm quốc gia.


Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau khi thực hiện việc sáp nhập tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, thành phố Hải Phòng mới được tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Toàn thành phố hiện có 114 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các xã, phường và đặc khu, được hình thành trên cơ sở hợp nhất, điều chỉnh từ các đơn vị hành chính cũ. Danh sách cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng, một phần xã Hồng Lạc (huyện Thanh Hà) |
Phường Ái Quốc |
2 |
Các phường Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo (TP Hải Dương) |
Phường Hải Dương |
3 |
Các phường Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần phường Trần Phú (TP Hải Dương) |
Phường Lê Thanh Nghị |
4 |
Phường Việt Hòa, một phần phường Tứ Minh (TP Hải Dương), xã Cao An, một phần thị trấn Lai Cách (huyện Cẩm Giàng) |
Phường Việt Hòa |
5 |
Các phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, xã An Thượng (TP Hải Dương) |
Phường Thành Đông |
6 |
Phường Nam Đồng, xã Tiền Tiến (TP Hải Dương) |
Phường Nam Đồng |
7 |
Các phường Hải Tân, Tân Hưng, xã Ngọc Sơn, một phần phường Trần Phú (TP Hải Dương) |
Phường Tân Hưng |
8 |
Phường Thạch Khôi, các xã Gia Xuyên, Liên Hồng (TP Hải Dương), một phần xã Thống Nhất (huyện Gia Lộc) |
Phường Thạch Khôi |
9 |
Một phần phường Tứ Minh (TP Hải Dương), xã Cẩm Đoài, một phần thị trấn Lai Cách (huyện Cẩm Giàng) |
Phường Tứ Minh |
10 |
Các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần các phường Cộng Hòa, Văn Đức (TP Chí Linh) |
Phường Chu Văn An |
11 |
Các phường Phả Lại, Cổ Thành, xã Nhân Huệ (TP Chí Linh) |
Phường Chí Linh |
12 |
Các xã Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần phường Cộng Hòa (TP Chí Linh) |
Phường Trần Hưng Đạo |
13 |
Phường Bến Tắm, xã Bắc An, xã Hoàng Hoa Thám (TP Chí Linh) |
Phường Nguyễn Trãi |
14 |
Các phường Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần phường Văn Đức (TP Chí Linh) |
Phường Trần Nhân Tông |
15 |
Các phường An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân (TP Chí Linh) |
Phường Lê Đại Hành |
16 |
Các phường An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên (TX Kinh Môn) |
Phường Kinh Môn |
17 |
Các phường Thái Thịnh, Hiến Thành, xã Minh Hòa (TX Kinh Môn) |
Phường Nguyễn Đại Năng |
18 |
Phường An Phụ, xã Hiệp Hòa, một phần xã Thượng Quận (TX Kinh Môn) |
Phường Trần Liễu |
19 |
Phường Thất Hùng, các xã Bạch Đằng, Lê Ninh (TX Kinh Môn), một phần phường Văn Đức (TP Chí Linh) |
Phường Bắc An Phụ |
20 |
Các phường Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn (TX Kinh Môn) |
Phường Phạm Sư Mạnh |
21 |
Các phường Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân (TX Kinh Môn) |
Phường Nhị Chiểu |
22 |
Các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long (TX Kinh Môn), một phần các xã Tuấn Việt, Vũ Dũng (huyện Kim Thành), xã Cộng Hòa (huyện Nam Sách) |
Xã Nam An Phụ |
23 |
Thị trấn Nam Sách, các xã Đồng Lạc, Hồng Phong (huyện Nam Sách) |
Xã Nam Sách |
24 |
Các xã Thái Tân, Minh Tân, An Sơn (huyện Nam Sách) |
Xã Thái Tân |
25 |
Các xã Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát (huyện Nam Sách) |
Xã Trần Phú |
26 |
Các xã Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng (huyện Nam Sách) |
Xã Hợp Tiến |
27 |
Các xã An Phú, An Bình, một phần xã Cộng Hòa (huyện Nam Sách) |
Xã An Phú |
28 |
Thị trấn Thanh Hà, các xã Thanh Tân, Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) |
Xã Thanh Hà |
29 |
Các xã Tân An, An Phượng, một phần xã Thanh Hải (huyện Thanh Hà) |
Xã Hà Tây |
30 |
Xã Tân Việt, một phần các xã Cẩm Việt, Hồng Lạc (huyện Thanh Hà) |
Xã Hà Bắc |
31 |
Các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần xã Thanh An (huyện Thanh Hà) và một phần xã Hòa Bình (huyện Kim Thành) |
Xã Hà Nam |
32 |
Các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang (huyện Thanh Hà) |
Xã Hà Đông |
33 |
Các xã Tân Trường, Cẩm Đông và một phần xã Phúc Điền (huyện Thanh Hà) |
Xã Mao Điền |
34 |
Các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và một phần xã Phúc Điền (huyện Cẩm Giàng) |
Xã Cẩm Giàng |
35 |
Thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn, xã Cẩm Hoàng (huyện Cẩm Giàng) |
Xã Cẩm Giang |
36 |
Các xã Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn (huyện Cẩm Giàng) |
Xã Tuệ Tĩnh |
37 |
Thị trấn Kẻ Sặt, các xã Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần xã Vĩnh Hồng (huyện Bình Giang) |
Xã Kẻ Sặt |
38 |
Các xã Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì và một phần xã Vĩnh Hồng (huyện Bình Giang) |
Xã Bình Giang |
39 |
Một phần các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và Thái Hòa (huyện Bình Giang) |
Xã Đường An |
40 |
Xã Bình Xuyên và một phần các xã Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng (huyện Bình Giang), một phần các xã Đoàn Tùng, Thanh Tùng (huyện Thanh Miện) |
Xã Thượng Hồng |
41 |
Xã Gia Tiến, một phần thị trấn Gia Lộc, một phần các xã Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi (huyện Gia Lộc) |
Xã Gia Lộc |
42 |
Một phần các xã Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu (huyện Gia Lộc) |
Xã Yết Kiêu |
43 |
Các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Gia Phúc và một phần thị trấn Gia Lộc (huyện Gia Lộc) |
Xã Gia Phúc |
44 |
Các xã Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức (huyện Gia Lộc) và một phần thị trấn Thanh Miện (huyện Thanh Miện) |
Xã Trường Tân |
45 |
Thị trấn Tứ Kỳ và các xã Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức (huyện Tứ Kỳ) |
Xã Tứ Kỳ |
46 |
Các xã Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp và một phần xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) |
Xã Tân Kỳ |
47 |
Các xã Bình Lãng, Đại Sơn, một phần xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) và một phần xã Thanh Hải (huyện Thanh Hà) |
Xã Đại Sơn |
48 |
Các xã An Thanh, Văn Tố, Chí Minh (huyện Tứ Kỳ) |
Xã Chí Minh |
49 |
Các xã Lạc Phượng, Quang Trung, một phần xã Tiên Động (huyện Tứ Kỳ) |
Xã Lạc Phượng |
50 |
Các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và một phần xã Tiên Động (huyện Tứ Kỳ) |
Xã Nguyên Giáp |
51 |
Thị trấn Ninh Giang và các xã Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực (huyện Ninh Giang) |
Xã Ninh Giang |
52 |
Các xã Ứng Hòe, Tân Hương, Nghĩa An (huyện Ninh Giang) |
Xã Vĩnh Lại |
53 |
Các xã Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong (huyện Ninh Giang) |
Xã Khúc Thừa Dụ |
54 |
Các xã Tân Phong, An Đức, Đức Phúc (huyện Ninh Giang) |
Xã Tân An |
55 |
Các xã Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long (huyện Ninh Giang) |
Xã Hồng Châu |
56 |
Thị trấn Thanh Miện, các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường (huyện Thanh Miện) |
Xã Thanh Miện |
57 |
Các xã Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng (huyện Thanh Miện) |
Xã Bắc Thanh Miện |
58 |
Các xã Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết (huyện Thanh Miện) |
Xã Hải Hưng |
59 |
Xã Phạm Kha, một phần các xã Đoàn Tùng, Thanh Tùng (huyện Thanh Miện) và xã Nhân Quyền (huyện Bình Giang) |
Xã Nguyễn Lương Bằng |
60 |
Các xã Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc (huyện Thanh Miện) |
Xã Nam Thanh Miện |
61 |
Thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên (huyện Kim Thành) và một phần xã Thượng Quận (TX Kinh Môn) |
Xã Phú Thái |
62 |
Xã Lai Khê, một phần các xã Vũ Dũng, Tuấn Việt (huyện Kim Thành), một phần các xã Thanh An, Cẩm Việt (huyện Thanh Hà) và một phần xã Cộng Hòa (huyện Nam Sách) |
Xã Lai Khê |
63 |
Các xã Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính (huyện Kim Thành) |
Xã An Thành |
64 |
Các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và một phần xã Hòa Bình (huyện Kim Thành) |
Xã Kim Thành |
65 |
Các xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng |
Xã An Hưng |
66 |
Các xã Tân Viên, Mỹ Đức và một phần xã Thái Sơn |
Xã An Thái |
67 |
Các xã Quốc Tuấn, Quang Trung và Quang Hưng |
Xã An Quang |
68 |
Các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành |
Xã An Trường |
69 |
Thị trấn An Lão, thị trấn Trường Sơn (trừ diện tích 0,01 km² chuyển về phường Phù Liễn), xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến và một phần xã Thái Sơn |
Xã An Lão |
70 |
Thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần xã Kiến Hưng |
Xã Kiến Thụy |
71 |
Các xã Đại Đồng, Đông Phương và Minh Tân |
Xã Kiến Minh |
72 |
Các xã Tân Phong, Tú Sơn, Đại Hợp và một phần xã Đoàn Xá |
Xã Kiến Hải |
73 |
Xã Tân Trào và một phần các xã Đoàn Xá, Kiến Hưng |
Xã Kiến Hưng |
74 |
Các xã Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ |
Xã Nghi Dương |
75 |
Các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường |
Xã Quyết Thắng |
76 |
Thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa |
Xã Tiên Lãng |
77 |
Các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần xã Tân Minh |
Xã Tân Minh |
78 |
Các xã Tiên Minh, Tiên Thắng và một phần xã Tân Minh (khu vực xã Quang Phục cũ, Toàn Thắng cũ) |
Xã Tiên Minh |
79 |
Các xã Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng |
Xã Chấn Hưng |
80 |
Các xã Hùng Thắng và Vinh Quang |
Xã Hùng Thắng |
81 |
Thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng |
Xã Vĩnh Bảo |
82 |
Các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học |
Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm |
83 |
Các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am |
Xã Vĩnh Am |
84 |
Các xã Vĩnh Hải và Tiền Phong |
Xã Vĩnh Hải |
85 |
Các xã Vĩnh Hòa và Hùng Tiến |
Xã Vĩnh Hòa |
86 |
Các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến |
Xã Vĩnh Thịnh |
87 |
Các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến |
Xã Vĩnh Thuận |
88 |
Xã Ninh Sơn và một phần xã Liên Xuân (xã Lại Xuân cũ) |
Xã Việt Khê |
89 |
Các phường Dương Quan, Thủy Đường và một phần các phường Hoa Động, An Lư, Thủy Hà |
Phường Thủy Nguyên |
90 |
Các phường Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần phường Hoa Động và một phần phường Lê Hồng Phong (xã Kiền Bái cũ) |
Phường Thiên Hương |
91 |
Phường Hòa Bình và một phần các phường An Lư, Thủy Hà |
Phường Hòa Bình |
92 |
Phường Nam Triệu Giang và các xã Lập Lễ, Tam Hưng |
Phường Nam Triệu |
93 |
Các phường Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng |
Phường Bạch Đằng |
94 |
Các phường Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần các xã Liên Xuân, Quang Trung |
Phường Lưu Kiếm |
95 |
Phường Quảng Thanh, một phần xã Quang Trung và một phần phường Lê Hồng Phong |
Phường Lê Ích Mộc |
96 |
Các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần phường Gia Viên (quận Ngô Quyền) |
Phường Hồng Bàng |
97 |
Các phường Quán Toan, An Hồng và một phần các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến (quận An Dương) |
Phường Hồng An |
98 |
Các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần các phường Gia Viên, Đông Khê |
Phường Ngô Quyền |
99 |
Phường Đằng Giang và một phần các phường Gia Viên, Đông Khê, Cầu Đất, Lạch Tray |
Phường Gia Viên |
100 |
Các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương và một phần các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray |
Phường Lê Chân |
101 |
Phường An Dương và một phần các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm |
Phường An Biên |
102 |
Các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát và một phần các phường Đông Hải 2, Nam Hải |
Phường Hải An |
103 |
Phường Đông Hải 1 và một phần các phường Đông Hải 2, Nam Hải |
Phường Đông Hải |
104 |
Một phần các phường Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu |
Phường Kiến An |
105 |
Các phường Bắc Hà, Ngọc Sơn và một phần các phường Văn Đẩu, Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và thị trấn Trường Sơn (huyện An Lão) |
Phường Phù Liễn |
106 |
Các phường Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức và một phần các phường Vạn Hương, Ngọc Xuyên |
Phường Nam Đồ Sơn |
107 |
Phường Hải Sơn và một phần các phường Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Tân Thành (quận Dương Kinh) |
Phường Đồ Sơn |
108 |
Các phường Đa Phúc, Hưng Đạo và một phần các phường Anh Dũng, Hải Thành |
Phường Hưng Đạo |
109 |
Phường Hòa Nghĩa và một phần các phường Tân Thành, Hải Thành, Anh Dũng |
Phường Dương Kinh |
110 |
Phường Nam Sơn và một phần các phường An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, Đồng Thái, An Hưng (quận Hồng Bàng) |
Phường An Dương |
111 |
Các phường An Đồng, Hồng Thái và một phần các phường Đồng Thái, Lê Lợi, An Hải |
Phường An Hải |
112 |
Các phường An Hòa, Hồng Phong và một phần các phường Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi, Đại Bản (quận Hồng Bàng) |
Phường An Phong |
113 |
Chuyển nguyên trạng huyện Cát Hải (10 xã và 2 thị trấn: Cát Hải, Cát Bà, các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám) |
Đặc khu Cát Hải |
114 |
Chuyển nguyên trạng huyện đảo Bạch Long Vĩ |
Đặc khu Bạch Long Vĩ |