
Tổng quan về tỉnh Quảng Nam
Tỉnh Quảng Nam nằm ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ , là một trong những địa phương có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng về phát triển kinh tế, giao thông, quốc phòng và hợp tác khu vực. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh khoảng 10.575 km² , đứng thứ 6 cả nước về quy mô.
Vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng và tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi.
- Phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước CHDCND Lào.
- Phía Đông giáp Biển Đông , với đường bờ biển dài khoảng 125 km.
Các điểm cực của tỉnh:
- Cực Bắc : nằm ở khu vực giáp ranh giữa huyện Đại Lộc (Quảng Nam) và huyện Nam Đông (Thừa Thiên Huế).
- Cực Nam : thuộc xã Tam Quang , huyện Núi Thành.
- Cực Tây : tại huyện Tây Giang , giáp biên giới với Lào.
- Cực Đông : thuộc vùng biển xã Tam Thanh , thành phố Tam Kỳ.
Địa hình Quảng Nam có xu hướng thấp dần từ Tây sang Đông, gồm ba vùng chính:
- Vùng núi cao phía Tây : chiếm phần lớn diện tích, có nhiều rừng tự nhiên, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Vùng trung du : nằm giữa, có tiềm năng phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
- Vùng đồng bằng ven biển phía Đông : bằng phẳng, đất đai màu mỡ, tập trung dân cư và đô thị.
Hai hệ thống sông chính là Vu Gia – Thu Bồn và Tam Kỳ , có vai trò quan trọng trong nông nghiệp và thủy lợi của tỉnh.
Tính đến năm 2024 , dân số Quảng Nam ước đạt khoảng 1,52 triệu người , với mật độ trung bình khoảng 144 người/km² . Dân cư phân bố tập trung ở các vùng đồng bằng và đô thị ven biển như Tam Kỳ , Hội An , Điện Bàn , trong khi khu vực miền núi phía Tây dân cư thưa thớt hơn.


Đơn vị hành chính cấp huyện
Tính đến năm 2024, tỉnh Quảng Nam được chia thành 18 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm:
- 2 thành phố : Tam Kỳ, Hội An
- 1 thị xã : Điện Bàn
- 15 huyện : Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn.

Đơn vị hành chính cấp xã
Toàn tỉnh Quảng Nam được chia thành 233 đơn vị hành chính cấp xã trước khi thực hiện sắp xếp vào năm 2025, bao gồm: 190 xã , 14 thị trấn và 29 phường . Dưới đây là danh sách cụ thể, được liệt kê theo từng đơn vị hành chính cấp huyện:
2. Thành phố Tam Kỳ (9 phường, 4 xã)
- Phường : An Mỹ, An Phú, An Sơn, Hòa Hương, Hòa Thuận, Phước Hòa, Tân Thạnh, Trường Xuân, An Xuân.
- Xã : Tam Ngọc, Tam Phú, Tam Thăng, Tam Thanh.




2. Thành phố Hội An (13 phường, 1 xã)
- Phường : Cẩm An, Cẩm Châu, Cẩm Nam, Cẩm Phô, Cửa Đại, Minh An, Sơn Phong, Tân An, Thanh Hà, Cẩm Hà, Cẩm Kim, Cẩm Thanh, Thanh Hà.
- Xã : Tân Hiệp.




3. Thị xã Điện Bàn (7 phường, 13 xã)
- Phường : Vĩnh Điện, Điện An, Điện Dương, Điện Nam Bắc, Điện Nam Trung, Điện Nam Đông, Điện Ngọc.
- Xã : Điện Hòa, Điện Hồng, Điện Minh, Điện Phong, Điện Phước, Điện Thắng Bắc, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung, Điện Tiến, Điện Thọ, Điện Trung, Điện Quang, Điện Quế.




4. Huyện Đại Lộc (1 thị trấn, 17 xã)
- Thị trấn : Ái Nghĩa.
- Xã : Đại An, Đại Cường, Đại Đồng, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại Hồng, Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Minh, Đại Nghĩa, Đại Phong, Đại Quang, Đại Sơn, Đại Thạnh, Đại Thắng, Đại Tân, Đại Chánh.




5. Huyện Duy Xuyên (1 thị trấn, 13 xã)
- Thị trấn : Nam Phước.
- Xã : Duy Châu, Duy Hải, Duy Hòa, Duy Nghĩa, Duy Phú, Duy Phước, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thành, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung, Duy Vinh.



6. Huyện Quế Sơn (3 thị trấn, 18 xã)
- Thị trấn : Đông Phú, Hương An, Trung Phước.
- Xã : Quế An, Quế Châu, Quế Hiệp, Quế Lâm, Quế Lộc, Quế Long, Quế Minh, Quế Mỹ, Quế Phong, Quế Phú, Quế Phước, Quế Sơn, Quế Thuận, Quế Tân, Quế Thọ, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Ninh Phước.



7. Huyện Thăng Bình (1 thị trấn, 21 xã)
- Thị trấn : Hà Lam
-
Xã
: Bình An, Bình Chánh, Bình Dương, Bình Giang, Bình Hải, Bình Lãnh, Bình Minh, Bình Nam, Bình Nguyên, Bình Phú, Bình Phục, Bình Quế, Bình Quý, Bình Sa, Bình Sơn, Bình Thạnh, Bình Thới, Bình Trị, Bình Trung, Bình Tú, Bình Đào.
Bản đồ giao thông Huyện Thăng Bình


8. Huyện Núi Thành (1 thị trấn, 16 xã)
- Thị trấn : Núi Thành
- Xã : Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Giang, Tam Hải, Tam Hiệp, Tam Hòa, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Nghĩa, Tam Quang, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Tiến, Tam Trà, Tam Xuân 1, Tam Xuân 2.



9. Huyện Phú Ninh (1 thị trấn, 9 xã)
- Thị trấn : Phú Thịnh
- Xã : Tam An, Tam Đại, Tam Dân, Tam Đàn, Tam Lãnh, Tam Lộc, Tam Phước, Tam Thái, Tam Thành.




10. Huyện Tiên Phước (1 thị trấn, 13 xã)
- Thị trấn : Tiên Kỳ
- Xã : Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Hà, Tiên Hiệp, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên Mỹ, Tiên Ngọc, Tiên Phong, Tiên Sơn, Tiên Thọ.



11. Huyện Bắc Trà My (1 thị trấn, 12 xã)
- Thị trấn : Trà My
- Xã : Trà Bui, Trà Đốc, Trà Dương, Trà Đông, Trà Giang, Trà Giáp, Trà Giác, Trà Ka, Trà Kót, Trà Nú, Trà Sơn, Trà Tân.




12. Huyện Nam Trà My (10 xã)
- Xã : Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.



13. Huyện Hiệp Đức (1 thị trấn, 11 xã)
- Thị trấn : Tân Bình
- Xã : Bình Lâm, Bình Sơn, Phước Gia, Phước Trà, Quế Lưu, Quế Thọ, Quế Tân, Sông Trà, Thăng Phước, Quế Bình, Quế An.


14. Huyện Phước Sơn (1 thị trấn, 11 xã)
- Thị trấn : Khâm Đức
- Xã : Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Hiệp, Phước Hòa, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành, Phước Xuân.





15. Huyện Nam Giang (1 thị trấn, 11 xã)
- Thị trấn : Thạnh Mỹ
- Xã : Cà Dy, Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La Êê, Tà Bhinh, Tà Pơơ, Zuôich.



16. Huyện Đông Giang (1 thị trấn, 10 xã)
- Thị trấn : Prao
- Xã : A Rooi, A Ting, Ba, Jơ Ngây, Kà Dăng, Mà Cooih, Sông Kôn, Tà Lu, Tư, Zà Hung.



17. Huyện Tây Giang (10 xã)
- Xã : A Nông, A Tiêng, A Vương, Axan, Bhalee, Ch’ơm, Dang, Gari, Lăng, Tr’hy.


