

Tổng quan tỉnh Thanh Hóa mới mới sau khi sáp nhập
Tỉnh Thanh Hóa nằm ở cực Bắc của khu vực Bắc Trung Bộ, là một trong những địa phương có diện tích và dân số lớn nhất cả nước. Với vị trí địa lý chiến lược, Thanh Hóa tiếp giáp với các tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Nghệ An, Ninh Bình và giáp nước bạn Lào ở phía Tây, đồng thời sở hữu đường bờ biển dài hơn 100km hướng ra vịnh Bắc Bộ. Nhờ vị trí đặc biệt này, Thanh Hóa không chỉ là cửa ngõ kết nối miền Bắc và miền Trung, mà còn là điểm trung chuyển quan trọng trong hành lang kinh tế Đông - Tây.
Theo thống kê đến năm 2025, Thanh Hóa có hơn 3,7 triệu dân , đứng thứ ba cả nước về dân số (chỉ sau TP.HCM và Hà Nội). Với diện tích khoảng 11.129 km² , tỉnh này sở hữu hệ thống hành chính đa dạng, gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 24 huyện , chia thành hàng trăm xã, phường và thị trấn.
Trong những năm gần đây, Thanh Hóa đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế, cơ sở hạ tầng và quản lý hành chính. Việc cập nhật bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2025 là rất cần thiết để nắm bắt kịp thời các thay đổi trong tổ chức đơn vị hành chính, phục vụ cho công tác quy hoạch, đầu tư, học tập và tra cứu thông tin địa phương.
Cập nhật các đơn vị hành chính mới theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15
Cơ sở pháp lý và mục tiêu sắp xếp
Ngày 09 tháng 5 năm 2025, Chính phủ ban hành Đề án số 352/ĐA-CP về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở đề án này, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 , cho phép tổ chức lại một cách toàn diện hệ thống hành chính cấp xã trong toàn tỉnh.
Mục tiêu của việc sắp xếp là tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở, đảm bảo tính hợp lý về dân số, diện tích và phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương. Việc tổ chức lại địa giới hành chính cũng tạo tiền đề quan trọng để đẩy mạnh đô thị hóa và cải thiện chất lượng dịch vụ công.
Quy mô và phạm vi điều chỉnh
Theo nội dung của Nghị quyết, toàn tỉnh Thanh Hóa sau khi thực hiện sắp xếp còn lại 166 đơn vị hành chính cấp xã , trong đó gồm 147 xã và 19 phường . Đây là kết quả của quá trình hợp nhất hàng trăm xã, thị trấn nhỏ lẻ thành các đơn vị hành chính mới có quy mô dân cư và diện tích lớn hơn.
Việc sắp xếp diễn ra trên toàn bộ 27 huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, trải dài từ miền núi phía Tây như Quan Hóa, Mường Lát, Quan Sơn, Lang Chánh cho đến các huyện đồng bằng ven biển như Hoằng Hóa, Quảng Xương và các đô thị như thành phố Thanh Hóa, thị xã Nghi Sơn và thành phố Sầm Sơn.
Các địa phương giữ nguyên đơn vị hành chính
Dù phạm vi điều chỉnh rất rộng, vẫn có 21 xã không thực hiện sắp xếp , chủ yếu tập trung ở các vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hoặc nơi có điều kiện đặc biệt về quốc phòng, an ninh và phân bố dân cư. Đây là các địa bàn được giữ nguyên hiện trạng hành chính để bảo đảm sự ổn định và phù hợp với đặc điểm vùng miền.
Điều chỉnh theo hướng đô thị hóa
Đáng chú ý, các đô thị lớn trong tỉnh được tổ chức lại theo hướng đẩy mạnh đô thị hóa. Nhiều xã ven đô thị đã được chuyển thành phường để phù hợp với sự phát triển hạ tầng, dân số và nhu cầu quản lý đô thị. Tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn và thị xã Bỉm Sơn, hàng loạt xã và phường được hợp nhất, đổi tên hoặc điều chỉnh địa giới để hình thành các phường mới.
Những thay đổi này không chỉ mang tính hành chính mà còn là bước quan trọng để các đô thị lớn phát triển đồng bộ, hiện đại, kết nối hiệu quả với các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.
Ý nghĩa thực tiễn của việc sắp xếp
Việc sắp xếp đơn vị hành chính lần này có ý nghĩa sâu rộng, không chỉ giúp tinh giản bộ máy, tiết kiệm nguồn lực mà còn nâng cao chất lượng phục vụ người dân. Các xã, phường mới được hình thành sẽ thuận lợi hơn trong việc bố trí cán bộ chuyên môn, triển khai dịch vụ hành chính công, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Đối với người dân và tổ chức, việc nắm rõ các đơn vị hành chính mới là điều cần thiết để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan như cập nhật địa chỉ trên giấy tờ, giao dịch đất đai, học tập, y tế và các quyền lợi khác.
Trong phần tiếp theo, bài viết sẽ giới thiệu cụ thể danh sách đầy đủ các xã, phường, thị trấn mới của tỉnh Thanh Hóa sau khi sắp xếp theo Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15.
Danh sách đầy đủ các xã, phường, thị trấn tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Sau khi Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực và được triển khai từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, toàn bộ hệ thống đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa đã được tổ chức lại một cách đồng bộ. Tỉnh hiện có 166 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 147 xã và 19 phường. Sự sắp xếp này đã tạo nên một hệ thống hành chính hợp lý, tinh gọn và đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Các đơn vị hành chính mới hình thành từ việc sáp nhập
Phần lớn các xã mới được thành lập là kết quả của việc hợp nhất từ hai hoặc nhiều xã liền kề. Một số trường hợp bao gồm cả thị trấn cũ hoặc một phần của thị trấn được nhập vào xã kế cận để hình thành đơn vị hành chính mới. Việc đặt tên cho các đơn vị mới tuân theo nguyên tắc bảo đảm yếu tố lịch sử, văn hóa và tính nhận diện địa phương. Các huyện như Hà Trung, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Nông Cống, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Quảng Xương, Cẩm Thủy và nhiều huyện miền núi phía Tây đều có xã mới được thành lập theo cách này.
Tại các đô thị đang phát triển như thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn và thị xã Bỉm Sơn, các phường mới được hình thành từ sự sáp nhập các phường liền kề hoặc từ việc chuyển đổi đơn vị hành chính từ xã lên phường. Việc này nhằm đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn đô thị, dân số, hạ tầng và không gian quy hoạch đô thị hiện đại.
Danh sách các xã giữ nguyên không sắp xếp
Bên cạnh các đơn vị mới, có 21 xã đặc thù được giữ nguyên hiện trạng hành chính. Đây là những địa phương có điều kiện tự nhiên đặc biệt, dân cư phân tán hoặc có yếu tố quan trọng về an ninh – quốc phòng. Một số xã nằm ở vùng cao, biên giới phía Tây của tỉnh như Mường Chanh, Pù Nhi, Trung Sơn, Tam Chung, Na Mèo, Lương Sơn hay Quang Chiểu.
Việc không thực hiện sắp xếp tại những xã này được xem là phù hợp với thực tế địa phương, giúp duy trì ổn định tổ chức chính quyền cơ sở, đồng thời đảm bảo quyền lợi và sinh hoạt của người dân vùng sâu, vùng xa không bị xáo trộn.
Phân loại đơn vị theo khu vực hành chính
Tại khu vực thành phố Thanh Hóa, nhiều phường được hình thành trên cơ sở nhập các khu dân cư đô thị cũ hoặc chuyển đổi từ các xã ngoại thành. Các phường như Hạc Thành, Đông Quang, Hàm Rồng, Đông Tiến, Nguyệt Viên... là kết quả của sự sáp nhập và điều chỉnh phù hợp với diện mạo đô thị đang mở rộng. Tại thành phố Sầm Sơn, phường Sầm Sơn và Nam Sầm Sơn là những đơn vị hành chính mới với diện tích và quy mô lớn hơn, bao trùm phần lớn địa bàn trung tâm.
Thị xã Nghi Sơn cũng trải qua quá trình tái tổ chức sâu rộng với nhiều xã và phường được hợp nhất để hình thành các đơn vị hành chính quy mô lớn như phường Trúc Lâm, Ngọc Sơn, Tân Dân, Hải Bình hay phường Nghi Sơn. Tại khu vực miền núi, các huyện như Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc hay Thường Xuân đều đã thực hiện việc tổ chức lại địa giới hành chính xã theo hướng phù hợp với quy mô dân cư thực tế và điều kiện tự nhiên.
Bảng danh sách đầy đủ các xã, phường, thị trấn tỉnh Thanh Hóa năm 2025
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (Km²) |
Dân số (Người) |
1 |
Phường Phú Sơn, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Sơn (TP Thanh Hóa), Trường Thi, Điện Biên, Đông Hương, Đông Hải, Đông Vệ, một phần phường Đông Thọ, phường An Hưng |
Phường Hạc Thành |
24.63 |
197,142 |
2 |
Phường Quảng Hưng, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, Quảng Cát, Quảng Phú |
Phường Quảng Phú |
41.34 |
77,543 |
3 |
Phường Quảng Thắng, xã Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam, phần còn lại của phường An Hưng |
Phường Đông Quang |
48.60 |
61,214 |
4 |
Phường Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân, xã Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh |
Phường Đông Sơn |
41.71 |
58,950 |
5 |
Phường Đông Lĩnh, Thiệu Khánh, xã Đông Thanh, Thiệu Vân, Tân Châu, Thiệu Giao, Đông Tiến |
Phường Đông Tiến |
41.97 |
57,844 |
6 |
Phường Thiệu Dương, Đông Cương, Nam Ngạn, Hàm Rồng, phần còn lại của phường Đông Thọ |
Phường Hàm Rồng |
20.88 |
63,166 |
7 |
Phường Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại |
Phường Nguyệt Viên |
22.30 |
34,399 |
8 |
Phường Bắc Sơn (TP Sầm Sơn), Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu, Quảng Thọ |
Phường Sầm Sơn |
30.29 |
99,866 |
9 |
Phường Quảng Vinh, xã Quảng Minh, Đại Hùng, Quảng Giao |
Phường Nam Sầm Sơn |
18.48 |
37,572 |
10 |
Phường Đông Sơn, Lam Sơn, Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn), xã Hà Vinh |
Phường Bỉm Sơn |
51.84 |
45,997 |
11 |
Phường Bắc Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn) |
Phường Quang Trung |
29.22 |
32,808 |
12 |
Xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), Thanh Thủy, phường Hải Châu, Hải Ninh |
Phường Ngọc Sơn |
38.16 |
47,911 |
13 |
Phường Hải An, Tân Dân, xã Ngọc Lĩnh |
Phường Tân Dân |
24.59 |
22,095 |
14 |
Xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), phường Ninh Hải, Hải Lĩnh |
Phường Hải Lĩnh |
41.18 |
18,330 |
15 |
Phường Hải Hòa, Bình Minh, Hải Thanh, xã Hải Nhân |
Phường Tĩnh Gia |
32.18 |
58,583 |
16 |
Phường Nguyên Bình, Xuân Lâm |
Phường Đào Duy Từ |
42.86 |
26,206 |
17 |
Phường Mai Lâm, Tĩnh Hải, Hải Bình |
Phường Hải Bình |
37.74 |
33,670 |
18 |
Phường Trúc Lâm, xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn), Phú Lâm, Tùng Lâm |
Phường Trúc Lâm |
81.05 |
23,950 |
19 |
Phường Hải Thượng, xã Hải Hà, Nghi Sơn |
Phường Nghi Sơn |
42.82 |
32,939 |
20 |
Xã Anh Sơn, Các Sơn |
Xã Các Sơn |
46.88 |
21,462 |
21 |
Xã Tân Trường, Trường Lâm |
Xã Trường Lâm |
68.16 |
21,582 |
22 |
Xã Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn, một phần thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình |
Xã Hà Trung |
34.14 |
30,151 |
23 |
Thị trấn Hà Lĩnh, xã Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn |
Xã Tống Sơn |
69.36 |
28,733 |
24 |
Thị trấn Hà Long, xã Hà Bắc, Hà Giang |
Xã Hà Long |
65.43 |
23,247 |
25 |
Xã Yên Dương, Hoạt Giang, phần còn lại của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình |
Xã Hoạt Giang |
27.34 |
21,561 |
26 |
Xã Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai, Lĩnh Toại |
Xã Lĩnh Toại |
30.48 |
24,888 |
27 |
Xã Đại Lộc, Tiến Lộc, Triệu Lộc |
Xã Triệu Lộc |
29.27 |
26,386 |
28 |
Xã Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc, Tuy Lộc |
Xã Đông Thành |
26.38 |
30,307 |
29 |
Thị trấn Hậu Lộc, xã Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn |
Xã Hậu Lộc |
24.92 |
33,315 |
30 |
Xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc), Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc, Hòa Lộc, Hoa Lộc |
Xã Hoa Lộc |
34.69 |
41,417 |
31 |
Xã Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc |
Xã Vạn Lộc |
28.40 |
70,587 |
32 |
Thị trấn Nga Sơn, xã Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy |
Xã Nga Sơn |
27.14 |
47,176 |
33 |
Xã Nga Văn, Nga Phượng, Nga Thạch, Nga Thắng |
Xã Nga Thắng |
27.52 |
26,542 |
34 |
Xã Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Liên |
Xã Hồ Vương |
19.28 |
27,063 |
35 |
Xã Nga Tiến, Nga Tân, Nga Thái |
Xã Tân Tiến |
28.54 |
21,529 |
36 |
Xã Nga Điền, Nga Phú, Nga An |
Xã Nga An |
28.10 |
24,950 |
37 |
Xã Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện,woman |
Xã Ba Đình |
27.22 |
20,696 |
38 |
Thị trấn Bút Sơn, xã Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt |
Xã Hoằng Hóa |
35.16 |
43,831 |
39 |
Xã Hoằng Yến, Hoằng Hải, Hoằng Trường, Hoằng Tiến |
Xã Hoằng Tiến |
23.79 |
29,687 |
40 |
Xã Hoằng Đông, Hoằng Ngọc, Hoằng Phụ, Hoằng Thanh |
Xã Hoằng Thanh |
23.24 |
38,386 |
41 |
Xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân, Hoằng Lộc |
Xã Hoằng Lộc |
20.57 |
36,277 |
42 |
Xã Hoằng Thắng, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu |
Xã Hoằng Châu |
33.31 |
33,857 |
43 |
Xã Hoằng Trinh, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát, Hoằng Sơn |
Xã Hoằng Sơn |
21.90 |
27,567 |
44 |
Xã Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung, Hoằng Phú |
Xã Hoằng Phú |
15.35 |
23,006 |
45 |
Xã Hoằng Xuân, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Giang |
Xã Hoằng Giang |
30.53 |
32,533 |
46 |
Thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức, Quảng Định |
Xã Lưu Vệ |
26.84 |
40,381 |
47 |
Xã Quảng Trạch, Quảng Hòa, Quảng Long, Quảng Yên |
Xã Quảng Yên |
24.92 |
27,768 |
48 |
Xã Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Phúc, Quảng Ngọc |
Xã Quảng Ngọc |
34.39 |
33,588 |
49 |
Xã Quảng Nhân, Quảng Hải, Quảng Ninh |
Xã Quảng Ninh |
17.10 |
26,580 |
50 |
Xã Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Bình |
Xã Quảng Bình |
23.51 |
38,013 |
51 |
Xã Quảng Thạch, Quảng Nham, Tiên Trang |
Xã Tiên Trang |
17.75 |
40,809 |
52 |
Xã Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính |
Xã Quảng Chính |
26.14 |
30,765 |
53 |
Thị trấn Nông Cống, xã Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi |
Xã Nông Cống |
50.70 |
50,439 |
54 |
Xã Trung Thành (huyện Nông Cống), Tế Nông, Tế Thắng, Tế Lợi |
Xã Thắng Lợi |
40.26 |
27,909 |
55 |
Xã Tân Phúc (huyện Nông Cống), Tân Thọ, Tân Khang, Hoàng Sơn, Hoàng Giang, Trung Chính |
Xã Trung Chính |
44.09 |
35,440 |
56 |
Xã Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn, Trường Giang |
Xã Trường Văn |
28.32 |
22,169 |
57 |
Xã Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình |
Xã Thăng Bình |
34.73 |
28,864 |
58 |
Xã Tượng Sơn, Tượng Văn, Tượng Lĩnh |
Xã Tượng Lĩnh |
33.23 |
18,025 |
59 |
Xã Công Liêm, Yên Mỹ, Công Chính, một phần xã Thanh Tân |
Xã Công Chính |
54.24 |
29,201 |
60 |
Xã Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên, một phần thị trấn Thiệu Hóa, xã Thiệu Long |
Xã Thiệu Hóa |
36.16 |
48,870 |
61 |
Xã Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang, một phần thị trấn Thiệu Hóa |
Xã Thiệu Quang |
35.45 |
33,689 |
62 |
Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành, Thiệu Tiến |
Xã Thiệu Tiến |
23.68 |
25,383 |
63 |
Thị trấn Hậu Hiền, xã Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Toán |
Xã Thiệu Toán |
28.39 |
29,915 |
64 |
Xã Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Trung, phần còn lại của thị trấn Thiệu Hóa |
Xã Thiệu Trung |
21.82 |
32,152 |
65 |
Thị trấn Quán Lào, xã Định Liên, Định Long, Định Tăng |
Xã Yên Định |
29.42 |
38,596 |
66 |
Xã Yên Trung, Yên Phong, Yên Thái, Yên Trường |
Xã Yên Trường |
26.95 |
29,314 |
67 |
Thị trấn Thống Nhất, xã Yên Tâm, Yên Phú |
Xã Yên Phú |
42.61 |
14,964 |
68 |
Xã Yên Thọ (huyện Yên Định), thị trấn Yên Lâm, thị trấn Quý Lộc |
Xã Quý Lộc |
38.01 |
28,549 |
69 |
Xã Yên Hùng, Yên Thịnh, Yên Ninh |
Xã Yên Ninh |
24.67 |
23,569 |
70 |
Xã Định Hải (huyện Yên Định), Định Hưng, Định Tiến, Định Tân |
Xã Định Tân |
30.67 |
28,406 |
71 |
Xã Định Bình, Định Công, Định Thành, Định Hòa, phần còn lại của xã Thiệu Long |
Xã Định Hòa |
37.71 |
28,413 |
72 |
Thị trấn Thọ Xuân, xã Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang |
Xã Thọ Xuân |
27.40 |
34,346 |
73 |
Xã Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương, Tây Hồ |
Xã Thọ Long |
22.13 |
31,101 |
74 |
Xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Thọ Hải, Thọ Diên, Xuân Hưng |
Xã Xuân Hòa |
28.34 |
26,655 |
75 |
Thị trấn Sao Vàng, xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh |
Xã Sao Vàng |
89.27 |
44,643 |
76 |
Thị trấn Lam Sơn, xã Xuân Bái, Thọ Xương |
Xã Lam Sơn |
24.90 |
33,117 |
77 |
Xã Xuân Thiên, Thuận Minh, Thọ Lập |
Xã Thọ Lập |
33.81 |
27,849 |
78 |
Xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân), Quảng Phú, Xuân Tín |
Xã Xuân Tín |
31.93 |
26,531 |
79 |
Xã Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân, Xuân Lập |
Xã Xuân Lập |
34.49 |
36,213 |
80 |
Thị trấn Vĩnh Lộc, xã Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa |
Xã Vĩnh Lộc |
56.94 |
40,344 |
81 |
Xã Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến, Vĩnh Long |
Xã Tây Đô |
35.36 |
27,440 |
82 |
Xã Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An |
Xã Biện Thượng |
65.40 |
31,917 |
83 |
Thị trấn Triệu Sơn, xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn), Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền |
Xã Triệu Sơn |
41.09 |
54,445 |
84 |
Xã Thọ Sơn, Bình Sơn, Thọ Bình |
Xã Thọ Bình |
47.12 |
18,556 |
85 |
Xã Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường, Thọ Ngọc |
Xã Thọ Ngọc |
27.22 |
24,322 |
86 |
Xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn), Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân, Thọ Phú |
Xã Thọ Phú |
35.12 |
40,004 |
87 |
Xã Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành, Hợp Tiến |
Xã Hợp Tiến |
43.11 |
33,086 |
88 |
Xã Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường, An Nông |
Xã An Nông |
22.79 |
28,717 |
89 |
Thị trấn Nưa, xã Thái Hòa, Vân Sơn |
Xã Tân Ninh |
53.63 |
27,427 |
90 |
Xã Đồng Lợi, Đồng Thắng, Đồng Tiến |
Xã Đồng Tiến |
19.96 |
22,945 |
91 |
Xã Mường Chanh |
Xã Mường Chanh |
65.48 |
3,894 |
92 |
Xã Quang Chiểu |
Xã Quang Chiểu |
109.88 |
5,986 |
93 |
Xã Tam Chung |
Xã Tam Chung |
121.51 |
4,527 |
94 |
Thị trấn Mường Lát |
Xã Mường Lát |
129.66 |
7,089 |
95 |
Xã Pù Nhi |
Xã Pù Nhi |
65.72 |
5,922 |
96 |
Xã Nhi Sơn |
Xã Nhi Sơn |
38.67 |
3,514 |
97 |
Xã Mường Lý |
Xã Mường Lý |
83.99 |
5,878 |
98 |
Xã Trung Lý |
Xã Trung Lý |
197.50 |
7,335 |
99 |
Thị trấn Hồi Xuân, xã Phú Nghiêm |
Xã Hồi Xuân |
117.25 |
10,432 |
100 |
Xã Nam Tiến, Nam Xuân |
Xã Nam Xuân |
131.40 |
5,852 |
101 |
Xã Nam Động, Thiên Phủ |
Xã Thiên Phủ |
147.48 |
6,485 |
102 |
Xã Hiền Chung, Hiền Kiệt |
Xã Hiền Kiệt |
140.29 |
7,217 |
103 |
Xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa), Phú Thanh, Phú Lệ |
Xã Phú Lệ |
139.50 |
6,677 |
104 |
Xã Thành Sơn (huyện Quan Hóa), Trung Thành (huyện Quan Hóa) |
Xã Trung Thành |
135.64 |
5,513 |
105 |
Xã Trung Sơn |
Xã Trung Sơn |
76.81 |
3,254 |
106 |
Xã Na Mèo |
Xã Na Mèo |
127.44 |
4,174 |
107 |
Xã Sơn Thủy |
Xã Sơn Thủy |
131.58 |
4,053 |
108 |
Xã Sơn Điện |
Xã Sơn Điện |
94.37 |
5,002 |
109 |
Xã Mường Mìn |
Xã Mường Mìn |
89.21 |
2,991 |
110 |
Xã Tam Thanh |
Xã Tam Thanh |
99.24 |
4,196 |
111 |
Xã Sơn Hà, Tam Lư, một phần thị trấn Sơn Lư |
Xã Tam Lư |
162.72 |
6,124 |
112 |
Xã Trung Thượng, phần còn lại của thị trấn Sơn Lư |
Xã Quan Sơn |
98.20 |
7,511 |
113 |
Xã Trung Tiến, Trung Xuân, Trung Hạ |
Xã Trung Hạ |
123.86 |
9,289 |
114 |
Thị trấn Lang Chánh, xã Trí Nang |
Xã Linh Sơn |
96.00 |
12,448 |
115 |
Xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh), Đồng Lương |
Xã Đồng Lương |
76.10 |
11,875 |
116 |
Xã Tam Văn, Lâm Phú |
Xã Văn Phú |
106.55 |
8,516 |
117 |
Xã Giao Thiện, Giao An |
Xã Giao An |
113.88 |
8,329 |
118 |
Xã Yên Khương |
Xã Yên Khương |
97.89 |
5,572 |
119 |
Xã Yên Thắng |
Xã Yên Thắng |
95.22 |
6,652 |
120 |
Xã Kỳ Tân, Văn Nho |
Xã Văn Nho |
64.77 |
10,112 |
121 |
Xã Thiết Kế, Thiết Ống |
Xã Thiết Ống |
94.32 |
13,227 |
122 |
Thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công, Hạ Trung |
Xã Bá Thước |
106.10 |
21,442 |
123 |
Xã Lũng Cao, Cổ Lũng |
Xã Cổ Lũng |
127.05 |
9,726 |
124 |
Xã Thành Sơn (huyện Bá Thước), Lũng Niêm, Thành Lâm |
Xã Pù Luông |
81.71 |
9,573 |
125 |
Xã Điền Thượng, Điền Hạ, Điền Quang |
Xã Điền Quang |
103.67 |
16,611 |
126 |
Xã Ái Thượng, Điền Trung, Điền Lư |
Xã Điền Lư |
66.54 |
21,015 |
127 |
Xã Lương Nội, Lương Trung, Lương Ngoại |
Xã Quý Lương |
133.44 |
15,125 |
128 |
Thị trấn Ngọc Lặc, xã Mỹ Tân, Thúy Sơn |
Xã Ngọc Lặc |
90.39 |
39,481 |
129 |
Xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc), Đồng Thịnh, Thạch Lập |
Xã Thạch Lập |
83.78 |
19,465 |
130 |
Xã Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Sơn, Ngọc Trung, Ngọc Liên |
Xã Ngọc Liên |
79.99 |
27,782 |
131 |
Xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc), Lam Sơn, Cao Ngọc, Minh Tiến |
Xã Minh Sơn |
81.77 |
29,388 |
132 |
Xã Phùng Giáo, Vân Am, Nguyệt Ấn |
Xã Nguyệt Ấn |
98.52 |
23,462 |
133 |
Xã Phúc Thịnh, Phùng Minh, Kiên Thọ |
Xã Kiên Thọ |
56.52 |
22,226 |
134 |
Xã Cẩm Thành, Cẩm Liên, Cẩm Bình, Cẩm Thạch |
Xã Cẩm Thạch |
106.64 |
31,878 |
135 |
Thị trấn Phong Sơn, xã Cẩm Ngọc |
Xã Cẩm Thủy |
64.42 |
30,525 |
136 |
Xã Cẩm Quý, Cẩm Giang, Cẩm Lương, Cẩm Tú |
Xã Cẩm Tú |
98.09 |
26,049 |
137 |
Xã Cẩm Tâm, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Vân |
Xã Cẩm Vân |
88.71 |
22,794 |
138 |
Xã Cẩm Long, Cẩm Phú, Cẩm Tân |
Xã Cẩm Tân |
66.63 |
21,084 |
139 |
Thị trấn Kim Tân, xã Thành Hưng, Thành Thọ, Thạch Định, Thành Trực, Thành Tiến |
Xã Kim Tân |
61.61 |
40,780 |
140 |
Thị trấn Vân Du, xã Thành Công, Thành Tân |
Xã Vân Du |
88.53 |
24,146 |
141 |
Xã Thành An, Thành Long, Thành Tâm, Ngọc Trạo |
Xã Ngọc Trạo |
79.62 |
23,475 |
142 |
Xã Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Cẩm, Thạch Bình |
Xã Thạch Bình |
90.47 |
39,553 |
143 |
Xã Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Yên, Thành Vinh |
Xã Thành Vinh |
115.47 |
27,008 |
144 |
Xã Thạch Lâm, Thạch Tượng, Thạch Quảng |
Xã Thạch Quảng |
123.54 |
15,766 |
145 |
Thị trấn Yên Cát, xã Tân Bình |
Xã Như Xuân |
69.87 |
13,496 |
146 |
Xã Cát Tân, Cát Vân, Thượng Ninh |
Xã Thượng Ninh |
92.61 |
13,991 |
147 |
Xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân), Bãi Trành, Xuân Bình |
Xã Xuân Bình |
183.18 |
16,385 |
148 |
Xã Bình Lương, Hóa Quỳ |
Xã Hóa Quỳ |
116.65 |
11,995 |
149 |
Xã Thanh Hòa, Thanh Lâm, Thanh Phong |
Xã Thanh Phong |
150.21 |
9,619 |
150 |
Xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân), Thanh Xuân, Thanh Quân |
Xã Thanh Quân |
109.22 |
12,107 |
151 |
Xã Cán Khê, Phượng Nghi, Xuân Du |
Xã Xuân Du |
92.49 |
22,331 |
152 |
Xã Phú Nhuận, Mậu Lâm |
Xã Mậu Lâm |
64.27 |
18,911 |
153 |
Thị trấn Bến Sung, xã Xuân Khang, Hải Long, một phần xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) |
Xã Như Thanh |
84.07 |
26,231 |
154 |
Xã Xuân Phúc, Yên Lạc, phần còn lại của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) |
Xã Yên Thọ |
80.63 |
23,029 |
155 |
Xã Thanh Kỳ, phần còn lại của xã Thanh Tân |
Xã Thanh Kỳ |
145.26 |
12,531 |
156 |
Xã Xuân Thái |
Xã Xuân Thái |
120.72 |
4,418 |
157 |
Thị trấn Thường Xuân, xã Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương |
Xã Thường Xuân |
83.27 |
33,490 |
158 |
Xã Bát Mọt |
Xã Bát Mọt |
205.73 |
4,174 |
159 |
Xã Yên Nhân |
Xã Yên Nhân |
188.70 |
5,674 |
160 |
Xã Lương Sơn |
Xã Lương Sơn |
79.91 |
9,573 |
161 |
Xã Xuân Cao, Luận Thành, một phần xã Luận Khê |
Xã Luận Thành |
73.48 |
16,090 |
162 |
Xã Tân Thành, phần còn lại của xã Luận Khê |
Xã Tân Thành |
90.38 |
12,780 |
163 |
Xã Vạn Xuân |
Xã Vạn Xuân |
139.49 |
6,125 |
164 |
Xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân), Xuân Thắng |
Xã Thắng Lộc |
73.75 |
8,893 |
165 |
Xã Xuân Lẹ, Xuân Chinh |
Xã Xuân Chinh |
172.48 |
7,588 |
166 |
Xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa) |
Xã Phú Xuân |
102.36 |
5,166 |