Bản đồ Thanh Hóa sau sáp nhập

 

Bản đồ hành chính Tỉnh Thanh Hóa
Bản đồ hành chính Tỉnh Thanh Hóa
Bản đồ giao thông Tỉnh Thanh Hóa
Bản đồ giao thông Tỉnh Thanh Hóa

Tổng quan tỉnh Thanh Hóa mới mới sau khi sáp nhập

Tỉnh Thanh Hóa nằm ở cực Bắc của khu vực Bắc Trung Bộ, là một trong những địa phương có diện tích và dân số lớn nhất cả nước. Với vị trí địa lý chiến lược, Thanh Hóa tiếp giáp với các tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Nghệ An, Ninh Bình và giáp nước bạn Lào ở phía Tây, đồng thời sở hữu đường bờ biển dài hơn 100km hướng ra vịnh Bắc Bộ. Nhờ vị trí đặc biệt này, Thanh Hóa không chỉ là cửa ngõ kết nối miền Bắc và miền Trung, mà còn là điểm trung chuyển quan trọng trong hành lang kinh tế Đông - Tây.

Theo thống kê đến năm 2025, Thanh Hóa có hơn 3,7 triệu dân , đứng thứ ba cả nước về dân số (chỉ sau TP.HCM và Hà Nội). Với diện tích khoảng 11.129 km² , tỉnh này sở hữu hệ thống hành chính đa dạng, gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 24 huyện , chia thành hàng trăm xã, phường và thị trấn.

Trong những năm gần đây, Thanh Hóa đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế, cơ sở hạ tầng và quản lý hành chính. Việc cập nhật bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2025 là rất cần thiết để nắm bắt kịp thời các thay đổi trong tổ chức đơn vị hành chính, phục vụ cho công tác quy hoạch, đầu tư, học tập và tra cứu thông tin địa phương.

Cập nhật các đơn vị hành chính mới theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15

Cơ sở pháp lý và mục tiêu sắp xếp

Ngày 09 tháng 5 năm 2025, Chính phủ ban hành Đề án số 352/ĐA-CP về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở đề án này, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 , cho phép tổ chức lại một cách toàn diện hệ thống hành chính cấp xã trong toàn tỉnh.

Mục tiêu của việc sắp xếp là tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở, đảm bảo tính hợp lý về dân số, diện tích và phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương. Việc tổ chức lại địa giới hành chính cũng tạo tiền đề quan trọng để đẩy mạnh đô thị hóa và cải thiện chất lượng dịch vụ công.

Quy mô và phạm vi điều chỉnh

Theo nội dung của Nghị quyết, toàn tỉnh Thanh Hóa sau khi thực hiện sắp xếp còn lại 166 đơn vị hành chính cấp xã , trong đó gồm 147 xã và 19 phường . Đây là kết quả của quá trình hợp nhất hàng trăm xã, thị trấn nhỏ lẻ thành các đơn vị hành chính mới có quy mô dân cư và diện tích lớn hơn.

Việc sắp xếp diễn ra trên toàn bộ 27 huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, trải dài từ miền núi phía Tây như Quan Hóa, Mường Lát, Quan Sơn, Lang Chánh cho đến các huyện đồng bằng ven biển như Hoằng Hóa, Quảng Xương và các đô thị như thành phố Thanh Hóa, thị xã Nghi Sơn và thành phố Sầm Sơn.

Các địa phương giữ nguyên đơn vị hành chính

Dù phạm vi điều chỉnh rất rộng, vẫn có 21 xã không thực hiện sắp xếp , chủ yếu tập trung ở các vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hoặc nơi có điều kiện đặc biệt về quốc phòng, an ninh và phân bố dân cư. Đây là các địa bàn được giữ nguyên hiện trạng hành chính để bảo đảm sự ổn định và phù hợp với đặc điểm vùng miền.

Điều chỉnh theo hướng đô thị hóa

Đáng chú ý, các đô thị lớn trong tỉnh được tổ chức lại theo hướng đẩy mạnh đô thị hóa. Nhiều xã ven đô thị đã được chuyển thành phường để phù hợp với sự phát triển hạ tầng, dân số và nhu cầu quản lý đô thị. Tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn và thị xã Bỉm Sơn, hàng loạt xã và phường được hợp nhất, đổi tên hoặc điều chỉnh địa giới để hình thành các phường mới.

Những thay đổi này không chỉ mang tính hành chính mà còn là bước quan trọng để các đô thị lớn phát triển đồng bộ, hiện đại, kết nối hiệu quả với các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.

Ý nghĩa thực tiễn của việc sắp xếp

Việc sắp xếp đơn vị hành chính lần này có ý nghĩa sâu rộng, không chỉ giúp tinh giản bộ máy, tiết kiệm nguồn lực mà còn nâng cao chất lượng phục vụ người dân. Các xã, phường mới được hình thành sẽ thuận lợi hơn trong việc bố trí cán bộ chuyên môn, triển khai dịch vụ hành chính công, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Đối với người dân và tổ chức, việc nắm rõ các đơn vị hành chính mới là điều cần thiết để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan như cập nhật địa chỉ trên giấy tờ, giao dịch đất đai, học tập, y tế và các quyền lợi khác.

Trong phần tiếp theo, bài viết sẽ giới thiệu cụ thể danh sách đầy đủ các xã, phường, thị trấn mới của tỉnh Thanh Hóa sau khi sắp xếp theo Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15.

Danh sách đầy đủ các xã, phường, thị trấn tỉnh Thanh Hóa năm 2025

Sau khi Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực và được triển khai từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, toàn bộ hệ thống đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa đã được tổ chức lại một cách đồng bộ. Tỉnh hiện có 166 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 147 xã và 19 phường. Sự sắp xếp này đã tạo nên một hệ thống hành chính hợp lý, tinh gọn và đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Các đơn vị hành chính mới hình thành từ việc sáp nhập

Phần lớn các xã mới được thành lập là kết quả của việc hợp nhất từ hai hoặc nhiều xã liền kề. Một số trường hợp bao gồm cả thị trấn cũ hoặc một phần của thị trấn được nhập vào xã kế cận để hình thành đơn vị hành chính mới. Việc đặt tên cho các đơn vị mới tuân theo nguyên tắc bảo đảm yếu tố lịch sử, văn hóa và tính nhận diện địa phương. Các huyện như Hà Trung, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Nông Cống, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Quảng Xương, Cẩm Thủy và nhiều huyện miền núi phía Tây đều có xã mới được thành lập theo cách này.

Tại các đô thị đang phát triển như thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn và thị xã Bỉm Sơn, các phường mới được hình thành từ sự sáp nhập các phường liền kề hoặc từ việc chuyển đổi đơn vị hành chính từ xã lên phường. Việc này nhằm đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn đô thị, dân số, hạ tầng và không gian quy hoạch đô thị hiện đại.

Danh sách các xã giữ nguyên không sắp xếp

Bên cạnh các đơn vị mới, có 21 xã đặc thù được giữ nguyên hiện trạng hành chính. Đây là những địa phương có điều kiện tự nhiên đặc biệt, dân cư phân tán hoặc có yếu tố quan trọng về an ninh – quốc phòng. Một số xã nằm ở vùng cao, biên giới phía Tây của tỉnh như Mường Chanh, Pù Nhi, Trung Sơn, Tam Chung, Na Mèo, Lương Sơn hay Quang Chiểu.

Việc không thực hiện sắp xếp tại những xã này được xem là phù hợp với thực tế địa phương, giúp duy trì ổn định tổ chức chính quyền cơ sở, đồng thời đảm bảo quyền lợi và sinh hoạt của người dân vùng sâu, vùng xa không bị xáo trộn.

Phân loại đơn vị theo khu vực hành chính

Tại khu vực thành phố Thanh Hóa, nhiều phường được hình thành trên cơ sở nhập các khu dân cư đô thị cũ hoặc chuyển đổi từ các xã ngoại thành. Các phường như Hạc Thành, Đông Quang, Hàm Rồng, Đông Tiến, Nguyệt Viên... là kết quả của sự sáp nhập và điều chỉnh phù hợp với diện mạo đô thị đang mở rộng. Tại thành phố Sầm Sơn, phường Sầm Sơn và Nam Sầm Sơn là những đơn vị hành chính mới với diện tích và quy mô lớn hơn, bao trùm phần lớn địa bàn trung tâm.

Thị xã Nghi Sơn cũng trải qua quá trình tái tổ chức sâu rộng với nhiều xã và phường được hợp nhất để hình thành các đơn vị hành chính quy mô lớn như phường Trúc Lâm, Ngọc Sơn, Tân Dân, Hải Bình hay phường Nghi Sơn. Tại khu vực miền núi, các huyện như Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc hay Thường Xuân đều đã thực hiện việc tổ chức lại địa giới hành chính xã theo hướng phù hợp với quy mô dân cư thực tế và điều kiện tự nhiên.

Bảng danh sách đầy đủ các xã, phường, thị trấn tỉnh Thanh Hóa năm 2025

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

Diện tích (Km²)

Dân số (Người)

1

Phường Phú Sơn, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Sơn (TP Thanh Hóa), Trường Thi, Điện Biên, Đông Hương, Đông Hải, Đông Vệ, một phần phường Đông Thọ, phường An Hưng

Phường Hạc Thành

24.63

197,142

2

Phường Quảng Hưng, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, Quảng Cát, Quảng Phú

Phường Quảng Phú

41.34

77,543

3

Phường Quảng Thắng, xã Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam, phần còn lại của phường An Hưng

Phường Đông Quang

48.60

61,214

4

Phường Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân, xã Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh

Phường Đông Sơn

41.71

58,950

5

Phường Đông Lĩnh, Thiệu Khánh, xã Đông Thanh, Thiệu Vân, Tân Châu, Thiệu Giao, Đông Tiến

Phường Đông Tiến

41.97

57,844

6

Phường Thiệu Dương, Đông Cương, Nam Ngạn, Hàm Rồng, phần còn lại của phường Đông Thọ

Phường Hàm Rồng

20.88

63,166

7

Phường Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại

Phường Nguyệt Viên

22.30

34,399

8

Phường Bắc Sơn (TP Sầm Sơn), Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu, Quảng Thọ

Phường Sầm Sơn

30.29

99,866

9

Phường Quảng Vinh, xã Quảng Minh, Đại Hùng, Quảng Giao

Phường Nam Sầm Sơn

18.48

37,572

10

Phường Đông Sơn, Lam Sơn, Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn), xã Hà Vinh

Phường Bỉm Sơn

51.84

45,997

11

Phường Bắc Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn)

Phường Quang Trung

29.22

32,808

12

Xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), Thanh Thủy, phường Hải Châu, Hải Ninh

Phường Ngọc Sơn

38.16

47,911

13

Phường Hải An, Tân Dân, xã Ngọc Lĩnh

Phường Tân Dân

24.59

22,095

14

Xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), phường Ninh Hải, Hải Lĩnh

Phường Hải Lĩnh

41.18

18,330

15

Phường Hải Hòa, Bình Minh, Hải Thanh, xã Hải Nhân

Phường Tĩnh Gia

32.18

58,583

16

Phường Nguyên Bình, Xuân Lâm

Phường Đào Duy Từ

42.86

26,206

17

Phường Mai Lâm, Tĩnh Hải, Hải Bình

Phường Hải Bình

37.74

33,670

18

Phường Trúc Lâm, xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn), Phú Lâm, Tùng Lâm

Phường Trúc Lâm

81.05

23,950

19

Phường Hải Thượng, xã Hải Hà, Nghi Sơn

Phường Nghi Sơn

42.82

32,939

20

Xã Anh Sơn, Các Sơn

Xã Các Sơn

46.88

21,462

21

Xã Tân Trường, Trường Lâm

Xã Trường Lâm

68.16

21,582

22

Xã Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn, một phần thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình

Xã Hà Trung

34.14

30,151

23

Thị trấn Hà Lĩnh, xã Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn

Xã Tống Sơn

69.36

28,733

24

Thị trấn Hà Long, xã Hà Bắc, Hà Giang

Xã Hà Long

65.43

23,247

25

Xã Yên Dương, Hoạt Giang, phần còn lại của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình

Xã Hoạt Giang

27.34

21,561

26

Xã Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai, Lĩnh Toại

Xã Lĩnh Toại

30.48

24,888

27

Xã Đại Lộc, Tiến Lộc, Triệu Lộc

Xã Triệu Lộc

29.27

26,386

28

Xã Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc, Tuy Lộc

Xã Đông Thành

26.38

30,307

29

Thị trấn Hậu Lộc, xã Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn

Xã Hậu Lộc

24.92

33,315

30

Xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc), Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc, Hòa Lộc, Hoa Lộc

Xã Hoa Lộc

34.69

41,417

31

Xã Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc

Xã Vạn Lộc

28.40

70,587

32

Thị trấn Nga Sơn, xã Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy

Xã Nga Sơn

27.14

47,176

33

Xã Nga Văn, Nga Phượng, Nga Thạch, Nga Thắng

Xã Nga Thắng

27.52

26,542

34

Xã Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Liên

Xã Hồ Vương

19.28

27,063

35

Xã Nga Tiến, Nga Tân, Nga Thái

Xã Tân Tiến

28.54

21,529

36

Xã Nga Điền, Nga Phú, Nga An

Xã Nga An

28.10

24,950

37

Xã Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện,woman

Xã Ba Đình

27.22

20,696

38

Thị trấn Bút Sơn, xã Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt

Xã Hoằng Hóa

35.16

43,831

39

Xã Hoằng Yến, Hoằng Hải, Hoằng Trường, Hoằng Tiến

Xã Hoằng Tiến

23.79

29,687

40

Xã Hoằng Đông, Hoằng Ngọc, Hoằng Phụ, Hoằng Thanh

Xã Hoằng Thanh

23.24

38,386

41

Xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân, Hoằng Lộc

Xã Hoằng Lộc

20.57

36,277

42

Xã Hoằng Thắng, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu

Xã Hoằng Châu

33.31

33,857

43

Xã Hoằng Trinh, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát, Hoằng Sơn

Xã Hoằng Sơn

21.90

27,567

44

Xã Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung, Hoằng Phú

Xã Hoằng Phú

15.35

23,006

45

Xã Hoằng Xuân, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Giang

Xã Hoằng Giang

30.53

32,533

46

Thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức, Quảng Định

Xã Lưu Vệ

26.84

40,381

47

Xã Quảng Trạch, Quảng Hòa, Quảng Long, Quảng Yên

Xã Quảng Yên

24.92

27,768

48

Xã Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Phúc, Quảng Ngọc

Xã Quảng Ngọc

34.39

33,588

49

Xã Quảng Nhân, Quảng Hải, Quảng Ninh

Xã Quảng Ninh

17.10

26,580

50

Xã Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Bình

Xã Quảng Bình

23.51

38,013

51

Xã Quảng Thạch, Quảng Nham, Tiên Trang

Xã Tiên Trang

17.75

40,809

52

Xã Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính

Xã Quảng Chính

26.14

30,765

53

Thị trấn Nông Cống, xã Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi

Xã Nông Cống

50.70

50,439

54

Xã Trung Thành (huyện Nông Cống), Tế Nông, Tế Thắng, Tế Lợi

Xã Thắng Lợi

40.26

27,909

55

Xã Tân Phúc (huyện Nông Cống), Tân Thọ, Tân Khang, Hoàng Sơn, Hoàng Giang, Trung Chính

Xã Trung Chính

44.09

35,440

56

Xã Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn, Trường Giang

Xã Trường Văn

28.32

22,169

57

Xã Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình

Xã Thăng Bình

34.73

28,864

58

Xã Tượng Sơn, Tượng Văn, Tượng Lĩnh

Xã Tượng Lĩnh

33.23

18,025

59

Xã Công Liêm, Yên Mỹ, Công Chính, một phần xã Thanh Tân

Xã Công Chính

54.24

29,201

60

Xã Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên, một phần thị trấn Thiệu Hóa, xã Thiệu Long

Xã Thiệu Hóa

36.16

48,870

61

Xã Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang, một phần thị trấn Thiệu Hóa

Xã Thiệu Quang

35.45

33,689

62

Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành, Thiệu Tiến

Xã Thiệu Tiến

23.68

25,383

63

Thị trấn Hậu Hiền, xã Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Toán

Xã Thiệu Toán

28.39

29,915

64

Xã Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Trung, phần còn lại của thị trấn Thiệu Hóa

Xã Thiệu Trung

21.82

32,152

65

Thị trấn Quán Lào, xã Định Liên, Định Long, Định Tăng

Xã Yên Định

29.42

38,596

66

Xã Yên Trung, Yên Phong, Yên Thái, Yên Trường

Xã Yên Trường

26.95

29,314

67

Thị trấn Thống Nhất, xã Yên Tâm, Yên Phú

Xã Yên Phú

42.61

14,964

68

Xã Yên Thọ (huyện Yên Định), thị trấn Yên Lâm, thị trấn Quý Lộc

Xã Quý Lộc

38.01

28,549

69

Xã Yên Hùng, Yên Thịnh, Yên Ninh

Xã Yên Ninh

24.67

23,569

70

Xã Định Hải (huyện Yên Định), Định Hưng, Định Tiến, Định Tân

Xã Định Tân

30.67

28,406

71

Xã Định Bình, Định Công, Định Thành, Định Hòa, phần còn lại của xã Thiệu Long

Xã Định Hòa

37.71

28,413

72

Thị trấn Thọ Xuân, xã Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang

Xã Thọ Xuân

27.40

34,346

73

Xã Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương, Tây Hồ

Xã Thọ Long

22.13

31,101

74

Xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Thọ Hải, Thọ Diên, Xuân Hưng

Xã Xuân Hòa

28.34

26,655

75

Thị trấn Sao Vàng, xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh

Xã Sao Vàng

89.27

44,643

76

Thị trấn Lam Sơn, xã Xuân Bái, Thọ Xương

Xã Lam Sơn

24.90

33,117

77

Xã Xuân Thiên, Thuận Minh, Thọ Lập

Xã Thọ Lập

33.81

27,849

78

Xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân), Quảng Phú, Xuân Tín

Xã Xuân Tín

31.93

26,531

79

Xã Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân, Xuân Lập

Xã Xuân Lập

34.49

36,213

80

Thị trấn Vĩnh Lộc, xã Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa

Xã Vĩnh Lộc

56.94

40,344

81

Xã Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến, Vĩnh Long

Xã Tây Đô

35.36

27,440

82

Xã Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An

Xã Biện Thượng

65.40

31,917

83

Thị trấn Triệu Sơn, xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn), Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền

Xã Triệu Sơn

41.09

54,445

84

Xã Thọ Sơn, Bình Sơn, Thọ Bình

Xã Thọ Bình

47.12

18,556

85

Xã Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường, Thọ Ngọc

Xã Thọ Ngọc

27.22

24,322

86

Xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn), Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân, Thọ Phú

Xã Thọ Phú

35.12

40,004

87

Xã Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành, Hợp Tiến

Xã Hợp Tiến

43.11

33,086

88

Xã Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường, An Nông

Xã An Nông

22.79

28,717

89

Thị trấn Nưa, xã Thái Hòa, Vân Sơn

Xã Tân Ninh

53.63

27,427

90

Xã Đồng Lợi, Đồng Thắng, Đồng Tiến

Xã Đồng Tiến

19.96

22,945

91

Xã Mường Chanh

Xã Mường Chanh

65.48

3,894

92

Xã Quang Chiểu

Xã Quang Chiểu

109.88

5,986

93

Xã Tam Chung

Xã Tam Chung

121.51

4,527

94

Thị trấn Mường Lát

Xã Mường Lát

129.66

7,089

95

Xã Pù Nhi

Xã Pù Nhi

65.72

5,922

96

Xã Nhi Sơn

Xã Nhi Sơn

38.67

3,514

97

Xã Mường Lý

Xã Mường Lý

83.99

5,878

98

Xã Trung Lý

Xã Trung Lý

197.50

7,335

99

Thị trấn Hồi Xuân, xã Phú Nghiêm

Xã Hồi Xuân

117.25

10,432

100

Xã Nam Tiến, Nam Xuân

Xã Nam Xuân

131.40

5,852

101

Xã Nam Động, Thiên Phủ

Xã Thiên Phủ

147.48

6,485

102

Xã Hiền Chung, Hiền Kiệt

Xã Hiền Kiệt

140.29

7,217

103

Xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa), Phú Thanh, Phú Lệ

Xã Phú Lệ

139.50

6,677

104

Xã Thành Sơn (huyện Quan Hóa), Trung Thành (huyện Quan Hóa)

Xã Trung Thành

135.64

5,513

105

Xã Trung Sơn

Xã Trung Sơn

76.81

3,254

106

Xã Na Mèo

Xã Na Mèo

127.44

4,174

107

Xã Sơn Thủy

Xã Sơn Thủy

131.58

4,053

108

Xã Sơn Điện

Xã Sơn Điện

94.37

5,002

109

Xã Mường Mìn

Xã Mường Mìn

89.21

2,991

110

Xã Tam Thanh

Xã Tam Thanh

99.24

4,196

111

Xã Sơn Hà, Tam Lư, một phần thị trấn Sơn Lư

Xã Tam Lư

162.72

6,124

112

Xã Trung Thượng, phần còn lại của thị trấn Sơn Lư

Xã Quan Sơn

98.20

7,511

113

Xã Trung Tiến, Trung Xuân, Trung Hạ

Xã Trung Hạ

123.86

9,289

114

Thị trấn Lang Chánh, xã Trí Nang

Xã Linh Sơn

96.00

12,448

115

Xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh), Đồng Lương

Xã Đồng Lương

76.10

11,875

116

Xã Tam Văn, Lâm Phú

Xã Văn Phú

106.55

8,516

117

Xã Giao Thiện, Giao An

Xã Giao An

113.88

8,329

118

Xã Yên Khương

Xã Yên Khương

97.89

5,572

119

Xã Yên Thắng

Xã Yên Thắng

95.22

6,652

120

Xã Kỳ Tân, Văn Nho

Xã Văn Nho

64.77

10,112

121

Xã Thiết Kế, Thiết Ống

Xã Thiết Ống

94.32

13,227

122

Thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công, Hạ Trung

Xã Bá Thước

106.10

21,442

123

Xã Lũng Cao, Cổ Lũng

Xã Cổ Lũng

127.05

9,726

124

Xã Thành Sơn (huyện Bá Thước), Lũng Niêm, Thành Lâm

Xã Pù Luông

81.71

9,573

125

Xã Điền Thượng, Điền Hạ, Điền Quang

Xã Điền Quang

103.67

16,611

126

Xã Ái Thượng, Điền Trung, Điền Lư

Xã Điền Lư

66.54

21,015

127

Xã Lương Nội, Lương Trung, Lương Ngoại

Xã Quý Lương

133.44

15,125

128

Thị trấn Ngọc Lặc, xã Mỹ Tân, Thúy Sơn

Xã Ngọc Lặc

90.39

39,481

129

Xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc), Đồng Thịnh, Thạch Lập

Xã Thạch Lập

83.78

19,465

130

Xã Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Sơn, Ngọc Trung, Ngọc Liên

Xã Ngọc Liên

79.99

27,782

131

Xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc), Lam Sơn, Cao Ngọc, Minh Tiến

Xã Minh Sơn

81.77

29,388

132

Xã Phùng Giáo, Vân Am, Nguyệt Ấn

Xã Nguyệt Ấn

98.52

23,462

133

Xã Phúc Thịnh, Phùng Minh, Kiên Thọ

Xã Kiên Thọ

56.52

22,226

134

Xã Cẩm Thành, Cẩm Liên, Cẩm Bình, Cẩm Thạch

Xã Cẩm Thạch

106.64

31,878

135

Thị trấn Phong Sơn, xã Cẩm Ngọc

Xã Cẩm Thủy

64.42

30,525

136

Xã Cẩm Quý, Cẩm Giang, Cẩm Lương, Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

98.09

26,049

137

Xã Cẩm Tâm, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Vân

Xã Cẩm Vân

88.71

22,794

138

Xã Cẩm Long, Cẩm Phú, Cẩm Tân

Xã Cẩm Tân

66.63

21,084

139

Thị trấn Kim Tân, xã Thành Hưng, Thành Thọ, Thạch Định, Thành Trực, Thành Tiến

Xã Kim Tân

61.61

40,780

140

Thị trấn Vân Du, xã Thành Công, Thành Tân

Xã Vân Du

88.53

24,146

141

Xã Thành An, Thành Long, Thành Tâm, Ngọc Trạo

Xã Ngọc Trạo

79.62

23,475

142

Xã Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Cẩm, Thạch Bình

Xã Thạch Bình

90.47

39,553

143

Xã Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Yên, Thành Vinh

Xã Thành Vinh

115.47

27,008

144

Xã Thạch Lâm, Thạch Tượng, Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

123.54

15,766

145

Thị trấn Yên Cát, xã Tân Bình

Xã Như Xuân

69.87

13,496

146

Xã Cát Tân, Cát Vân, Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh

92.61

13,991

147

Xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân), Bãi Trành, Xuân Bình

Xã Xuân Bình

183.18

16,385

148

Xã Bình Lương, Hóa Quỳ

Xã Hóa Quỳ

116.65

11,995

149

Xã Thanh Hòa, Thanh Lâm, Thanh Phong

Xã Thanh Phong

150.21

9,619

150

Xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân), Thanh Xuân, Thanh Quân

Xã Thanh Quân

109.22

12,107

151

Xã Cán Khê, Phượng Nghi, Xuân Du

Xã Xuân Du

92.49

22,331

152

Xã Phú Nhuận, Mậu Lâm

Xã Mậu Lâm

64.27

18,911

153

Thị trấn Bến Sung, xã Xuân Khang, Hải Long, một phần xã Yên Thọ (huyện Như Thanh)

Xã Như Thanh

84.07

26,231

154

Xã Xuân Phúc, Yên Lạc, phần còn lại của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh)

Xã Yên Thọ

80.63

23,029

155

Xã Thanh Kỳ, phần còn lại của xã Thanh Tân

Xã Thanh Kỳ

145.26

12,531

156

Xã Xuân Thái

Xã Xuân Thái

120.72

4,418

157

Thị trấn Thường Xuân, xã Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương

Xã Thường Xuân

83.27

33,490

158

Xã Bát Mọt

Xã Bát Mọt

205.73

4,174

159

Xã Yên Nhân

Xã Yên Nhân

188.70

5,674

160

Xã Lương Sơn

Xã Lương Sơn

79.91

9,573

161

Xã Xuân Cao, Luận Thành, một phần xã Luận Khê

Xã Luận Thành

73.48

16,090

162

Xã Tân Thành, phần còn lại của xã Luận Khê

Xã Tân Thành

90.38

12,780

163

Xã Vạn Xuân

Xã Vạn Xuân

139.49

6,125

164

Xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân), Xuân Thắng

Xã Thắng Lộc

73.75

8,893

165

Xã Xuân Lẹ, Xuân Chinh

Xã Xuân Chinh

172.48

7,588

166

Xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa)

Xã Phú Xuân

102.36

5,166

 

Bùi Lựu

13 giờ trước
25 lượt xem

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ khi chưa các sáp nhập, chi tiết các huyện, thành phố và đơn vị hành chính rõ ràng, dễ tra cứu và cập nhật liên tục.
2 ngày trước 28
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Hưng Yên sau sáp nhập

Tra cứu bản đồ tỉnh Hưng Yên mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, mạng lưới giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
14 giờ trước 22
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Đắk Lắk sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Đắk Lắk mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ thông tin về địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
13 giờ trước 14
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Ninh sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất với thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch chi tiết. Dễ dàng tra cứu, chính xác và trực quan.
13 giờ trước 25
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách chi tiết các thành phố trực thuộc và huyện chi tiết, dễ dang theo dõi.
1 ngày trước 14
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Trị sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, các tuyến giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
13 giờ trước 8
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Thanh Hóa sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Thanh Hóa mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ và chi tiết thông tin các đơn vị hành chính của tỉnh Thanh Hóa. Tra cứu dễ dàng, chính xác.
13 giờ trước 25
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).