

Tổng quan tỉnh Khánh Hòa mới sau khi sáp nhập năm 2025
Quá trình sắp xếp và tổ chức lại đơn vị hành chính
Theo Đề án số 354/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, hai tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận được sáp nhập thành một đơn vị hành chính mới, lấy tên gọi là tỉnh Khánh Hòa , với trung tâm hành chính đặt tại thành phố Nha Trang . Đây là một trong những phương án hợp nhất cấp tỉnh trọng điểm trong lộ trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy hành chính nhà nước giai đoạn 2023–2030. Việc sáp nhập được triển khai song song với việc tổ chức lại toàn diện hệ thống đơn vị hành chính cấp xã theo mô hình chính quyền hai cấp (tỉnh – xã), không còn đơn vị hành chính cấp huyện.
Sau khi sắp xếp, toàn tỉnh Khánh Hòa mới có tổng cộng 65 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm 48 xã , 16 phường và 1 đặc khu (huyện đảo Trường Sa). Tỉnh giảm từ 132 xuống còn 65 đơn vị, tức là giảm 92 đơn vị hành chính cấp xã , đạt tỷ lệ tinh gọn gần 70% (cụ thể giảm 66 xã, 20 phường, 6 thị trấn).
Diện tích, dân số và quy mô mới
Sau sắp xếp, toàn tỉnh Khánh Hòa có tổng diện tích khoảng 8.555,9 km² và dân số hơn 2,24 triệu người (tính đến giữa năm 2025). Các đơn vị hành chính mới được thiết lập có quy mô lớn hơn, bảo đảm điều kiện để tổ chức chính quyền cấp xã theo mô hình tinh gọn, hiệu quả.
Các địa phương có sự thay đổi mạnh về cơ cấu đơn vị hành chính bao gồm:
- Thành phố Nha Trang : còn 3 phường mới, giảm 19 đơn vị cấp xã, tổng diện tích khoảng 254 km², dân số hơn 502.000 người.
- Thành phố Cam Ranh : còn 5 đơn vị (1 xã, 4 phường), giảm 10 đơn vị, tổng diện tích khoảng 327 km².
- Thị xã Ninh Hòa : còn 8 đơn vị (5 xã, 3 phường), giảm 18 đơn vị, dân số khoảng 277.400 người.
- Huyện Vạn Ninh : còn 5 xã, giảm 8 đơn vị.
- Huyện Diên Khánh : còn 6 xã, giảm 11 đơn vị.
- Huyện Cam Lâm : còn 4 xã, giảm 10 đơn vị.
- Huyện Khánh Vĩnh : còn 5 xã, giảm 9 đơn vị.
- Huyện Khánh Sơn : còn 3 xã, giảm 5 đơn vị.
- Huyện Trường Sa : còn 1 đơn vị hành chính đặc biệt (đặc khu Trường Sa), giảm 2 đơn vị.
Vị trí địa lý tỉnh Khánh Hòa sau khi sáp nhập
Tỉnh Khánh Hòa mới nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có địa bàn trải dài từ vùng ven biển đến miền núi phía tây và bao gồm cả các đảo tiền tiêu trên Biển Đông. Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính, không gian tỉnh được mở rộng và tái cấu trúc thành một chỉnh thể có tính liên kết cao giữa các khu vực kinh tế, dân cư và địa lý.
- Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông.
- Phía Nắc và Tây Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk và một phần tỉnh Lâm Đồng.
- Phía Nam và Tây Nam giáp tỉnh Lâm Đồng và một phần tỉnh Đắk Lắk và biển Đông.
Tỉnh cũng bao gồm huyện đảo Trường Sa, nay được tổ chức thành đặc khu Trường Sa , bao gồm các cụm đảo Song Tử Tây, Sinh Tồn và Trường Sa – có ý nghĩa chiến lược đặc biệt trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên biển.
Với địa hình đa dạng, từ núi rừng, đồng bằng ven biển đến các đảo xa bờ, Khánh Hòa mới có điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bộ các lĩnh vực: du lịch biển, dịch vụ hậu cần cảng biển, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp năng lượng tái tạo và kinh tế biển gắn với quốc phòng – an ninh.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Khánh Hòa sau khi sáp nhập
Theo phương án đã được phê duyệt, tỉnh Khánh Hòa mới có tổng cộng 65 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm 48 xã , 16 phường và 1 đặc khu . Các đơn vị này được hình thành trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã, phường và thị trấn trước đây thuộc hai tỉnh cũ. Dưới đây là danh sách chi tiết:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (Km²) |
Dân số (Người) |
1 |
Phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến, Phước Hòa |
Phường Nha Trang |
47.1 |
136,118 |
2 |
Phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương, Vĩnh Phương |
Phường Bắc Nha Trang |
97.0 |
128,239 |
3 |
Phường Ngọc Hiệp, Phương Sài, xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung |
Phường Tây Nha Trang |
27.9 |
108,065 |
4 |
Phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái, Phước Đồng |
Phường Nam Nha Trang |
82.2 |
130,164 |
5 |
Phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, xã Cam Thành Nam |
Phường Bắc Cam Ranh |
134.0 |
43,644 |
6 |
Phường Cam Phú, Cam Lộc, Cam Phúc Nam |
Phường Cam Ranh |
17.5 |
31,237 |
7 |
Phường Cam Thuận, Cam Lợi, Cam Linh |
Phường Cam Linh |
4.8 |
33,052 |
8 |
Phường Ba Ngòi, xã Cam Phước Đông |
Phường Ba Ngòi |
78.2 |
31,708 |
9 |
Xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây |
Xã Nam Cam Ranh |
92.6 |
23,525 |
10 |
Xã Ninh An, Ninh Sơn, Ninh Thọ |
Xã Bắc Ninh Hòa |
237.0 |
32,329 |
11 |
Phường Ninh Hiệp, Ninh Đa, xã Ninh Đông, Ninh Phụng |
Phường Ninh Hòa |
35.8 |
58,816 |
12 |
Xã Ninh Xuân, Ninh Quang, Ninh Bình |
Xã Tân Định |
92.4 |
40,481 |
13 |
Phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy, xã Ninh Phước |
Phường Đông Ninh Hòa |
134.2 |
43,484 |
14 |
Phường Ninh Giang, Ninh Hà, xã Ninh Phú |
Phường Hòa Thắng |
78.6 |
26,822 |
15 |
Xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng, Ninh Tân |
Xã Nam Ninh Hòa |
201.4 |
31,293 |
16 |
Xã Ninh Tây, Ninh Sim |
Xã Tây Ninh Hòa |
275.9 |
17,540 |
17 |
Xã Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Thân |
Xã Hòa Trí |
109.4 |
26,638 |
18 |
Xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ, Đại Lãnh |
Xã Đại Lãnh |
171.0 |
25,644 |
19 |
Xã Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Phước |
Xã Tu Bông |
99.6 |
29,751 |
20 |
Xã Vạn Bình, Vạn Thắng |
Xã Vạn Thắng |
74.8 |
31,625 |
21 |
Thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú, Vạn Lương |
Xã Vạn Ninh |
130.5 |
54,202 |
22 |
Xã Xuân Sơn, Vạn Hưng |
Xã Vạn Hưng |
86.1 |
18,883 |
23 |
Thị trấn Diên Khánh, xã Diên An, Diên Toàn |
Xã Diên Khánh |
18.4 |
45,223 |
24 |
Xã Diên Thạnh, Diên Lạc, Diên Hòa |
Xã Diên Lạc |
14.9 |
23,325 |
25 |
Xã Diên Sơn, Diên Phú, Diên Điền |
Xã Diên Điền |
63.7 |
38,029 |
26 |
Xã Xuân Đồng, Diên Lâm |
Xã Diên Lâm |
117.8 |
16,059 |
27 |
Xã Diên Tân, Diên Phước, Diên Thọ |
Xã Diên Thọ |
73.6 |
16,692 |
28 |
Xã Suối Tiên, Bình Lộc, Suối Hiệp |
Xã Suối Hiệp |
55.3 |
24,159 |
29 |
Thị trấn Cam Đức, xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc, một phần xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân |
Xã Cam Lâm |
149.9 |
86,530 |
30 |
Xã Suối Cát, một phần xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân |
Xã Suối Dầu |
160.1 |
24,185 |
31 |
Xã Sơn Tân, phần còn lại xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân |
Xã Cam Hiệp |
115.1 |
5,000 |
32 |
Xã Cam Phước Tây, phần còn lại xã Cam An Bắc, Cam An Nam |
Xã Cam An |
122.0 |
19,534 |
33 |
Xã Khánh Bình, Khánh Đông |
Xã Bắc Khánh Vĩnh |
144.2 |
9,199 |
34 |
Xã Khánh Trung, Khánh Hiệp |
Xã Trung Khánh Vĩnh |
338.5 |
7,772 |
35 |
Xã Giang Ly, Khánh Thượng, Khánh Nam |
Xã Tây Khánh Vĩnh |
294.3 |
7,357 |
36 |
Xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang, Sơn Thái |
Xã Nam Khánh Vĩnh |
197.1 |
10,271 |
37 |
Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu, Khánh Phú |
Xã Khánh Vĩnh |
192.4 |
11,204 |
38 |
Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, Sơn Bình |
Xã Khánh Sơn |
98.7 |
11,535 |
39 |
Xã Sơn Lâm, Thành Sơn |
Xã Tây Khánh Sơn |
125.6 |
7,847 |
40 |
Xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam |
Xã Đông Khánh Sơn |
114.3 |
10,376 |
41 |
Thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây, Sinh Tồn |
Đặc khu Trường Sa |
496.3 |
153 |
42 |
Phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn, Đạo Long |
Phường Phan Rang |
9.4 |
72,250 |
43 |
Phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải, phần còn lại phường Đông Hải |
Phường Đông Hải |
11.0 |
54,615 |
44 |
Phường Văn Hải, thị trấn Khánh Hải |
Phường Ninh Chử |
20.4 |
39,556 |
45 |
Phường Phước Mỹ, Bảo An, xã Thành Hải |
Phường Bảo An |
18.5 |
45,995 |
46 |
Phường Đô Vinh, xã Nhơn Sơn |
Phường Đô Vinh |
62.0 |
33,207 |
47 |
Thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận, Phước Hải |
Xã Ninh Phước |
65.4 |
70,203 |
48 |
Xã Phước Thái, Phước Hữu |
Xã Phước Hữu |
177.7 |
35,572 |
49 |
Xã Phước Vinh, Phước Sơn, Phước Hậu |
Xã Phước Hậu |
74.7 |
49,465 |
50 |
Xã Phước Nam, Phước Ninh, Phước Minh |
Xã Thuận Nam |
140.8 |
27,262 |
51 |
Xã Phước Diêm, Cà Ná |
Xã Cà Ná |
63.9 |
24,903 |
52 |
Xã Nhị Hà, Phước Hà |
Xã Phước Hà |
230.0 |
8,900 |
53 |
Xã An Hải, Phước Dinh, một phần phường Đông Hải |
Xã Phước Dinh |
154.0 |
35,301 |
54 |
Xã Phương Hải, Tri Hải, Bắc Sơn |
Xã Ninh Hải |
100.1 |
31,115 |
55 |
Xã Hộ Hải, Tân Hải, Xuân Hải |
Xã Xuân Hải |
43.4 |
45,104 |
56 |
Xã Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải |
Xã Vĩnh Hải |
161.2 |
36,879 |
57 |
Xã Bắc Phong, Phước Kháng, Lợi Hải |
Xã Thuận Bắc |
137.2 |
25,744 |
58 |
Xã Phước Chiến, Công Hải |
Xã Công Hải |
124.3 |
14,727 |
59 |
Thị trấn Tân Sơn, xã Quảng Sơn |
Xã Ninh Sơn |
99.3 |
32,003 |
60 |
Xã Lương Sơn, Lâm Sơn |
Xã Lâm Sơn |
191.5 |
24,247 |
61 |
Xã Ma Nới, Hòa Sơn |
Xã Anh Dũng |
320.6 |
10,300 |
62 |
Xã Phước Trung, Mỹ Sơn |
Xã Mỹ Sơn |
248.1 |
15,800 |
63 |
Xã Phước Đại, Phước Thành |
Xã Bác Ái Đông |
235.2 |
9,335 |
64 |
Xã Phước Tiến, Phước Thắng, Phước Chính |
Xã Bác Ái |
188.5 |
12,270 |
65 |
Xã Phước Hòa, Phước Tân, Phước Bình |
Xã Bác Ái Tây |
478.7 |
11,090 |