Tổng quan về tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập
Sau khi sáp nhập tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên trở thành một trong những tỉnh có quy mô lớn nhất khu vực trung du và miền núi phía Bắc, với tổng diện tích khoảng 9.100 km² , dân số gần 1,8 triệu người .

Vị trí địa lý
Tỉnh Thái Nguyên có vị trí trung tâm, là cầu nối giữa vùng trung du, miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với:
- Phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng , Lạng Sơn
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang
- Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh Bắc Ninh
- Phía Nam giáp thành phố Hà Nội
- Phía Tây Nam giáp tỉnh Phú Thọ
Đây là vị trí chiến lược, thuận lợi để giao thương, kết nối hạ tầng và phát triển vùng.
Tổng quan phát triển
Tỉnh có địa hình đa dạng từ trung du đến vùng núi cao, khí hậu ôn hòa, hệ thống sông ngòi, rừng và khoáng sản phong phú. Dân cư đa dạng với nhiều dân tộc thiểu số như Tày , Nùng , Dao , H’Mông , tạo nên một không gian văn hóa đậm đà bản sắc.
Kinh tế tỉnh sau sáp nhập có sự kết hợp giữa công nghiệp hiện đại (đặc biệt là điện tử, công nghệ cao ở Phổ Yên, Thái Nguyên) với nông – lâm nghiệp và du lịch sinh thái tại các vùng núi. Các sản phẩm nổi bật gồm: chè Thái , miến dong , cam đặc sản , và các điểm đến như hồ Ba Bể , hang động Hua Mạ , ATK Định Hóa .
Thái Nguyên cũng là trung tâm giáo dục lớn của khu vực, với hệ thống đại học quy mô và năng lực đào tạo cao.
Tổng thể, sau sáp nhập, Thái Nguyên là tỉnh hội tụ đủ điều kiện phát triển bền vững: công nghiệp mạnh, nông – lâm nghiệp có tiềm năng, du lịch độc đáo, văn hóa phong phú và nguồn nhân lực chất lượng cao.


Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập.
Sau quá trình sáp nhập tỉnh Bắc Kạn vào tỉnh Thái Nguyên, toàn tỉnh Thái Nguyên được tổ chức lại theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, dân cư và định hướng phát triển lâu dài. Việc sắp xếp này không chỉ giúp mở rộng quy mô địa giới hành chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi để tỉnh phát huy tiềm năng liên kết vùng, phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các khu vực.
Tính đến thời điểm sau sáp nhập, toàn tỉnh Thái Nguyên được tổ chức thành 92 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các phường, xã. Danh sách cụ thể các đơn vị hành chính như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
An Khánh, Cù Vân, Hà Thượng (Đại Từ) |
Xã An Khánh |
2 |
Phúc Xuân, Phúc Trìu (TP Thái Nguyên); Phúc Tân (TP Phổ Yên); Tân Thái, Hùng Sơn (Đại Từ) |
Xã Đại Phúc |
3 |
Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Lục Ba (Đại Từ) |
Xã Đại Từ |
4 |
Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương (Đại Từ) |
Xã Đức Lương |
5 |
Phú Thịnh, Bản Ngoại, Phú Cường (Đại Từ) |
Xã Phú Thịnh |
6 |
La Bằng, Hoàng Nông, Tiên Hội (Đại Từ) |
Xã La Bằng |
7 |
Phú Lạc, Phục Linh, Tân Linh (Đại Từ) |
Xã Phú Lạc |
8 |
Quân Chu, Cát Nê (Đại Từ) |
Xã Quân Chu |
9 |
Vạn Phú, Văn Yên (Đại Từ) |
Xã Vạn Phú |
10 |
Yên Lãng, Phú Xuyên (Đại Từ) |
Xã Phú Xuyên |
11 |
Tân Cương, Thịnh Đức (TP Thái Nguyên), Bình Sơn (TP Sông Công) |
Xã Tân Cương |
12 |
Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh, (một phần Gia Sàng) |
Phường Phan Đình Phùng |
13 |
Chùa Hang, Cao Ngạn, Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng |
Phường Linh Sơn |
14 |
Phú Xá, Trung Thành, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương, (một phần Cam Giá) |
Phường Tích Lương |
15 |
Hương Sơn, Đồng Liên, (một phần Cam Giá), (một phần Gia Sàng) |
Phường Gia Sàng |
16 |
Thịnh Đán, Quyết Thắng, Phúc Hà |
Phường Quyết Thắng |
17 |
Tân Long, Quan Triều, Quang Vinh, Sơn Cẩm |
Phường Quan Triều |
18 |
Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông, Đắc Sơn (Phổ Yên) |
Phường Phổ Yên |
19 |
Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Tiên Phong (Phổ Yên) |
Phường Vạn Xuân |
20 |
Trung Thành, Đông Cao, Tân Phú, Thuận Thành (Phổ Yên) |
Phường Trung Thành |
21 |
Bắc Sơn, Phúc Thuận, Minh Đức (Phổ Yên) |
Phường Phúc Thuận |
22 |
Thành Công, Vạn Phái (Phổ Yên) |
Xã Thành Công |
23 |
Xuân Phương, Úc Kỳ, Nhã Lộng, Bảo Lý, thị trấn Hương Sơn, (một phần Thượng Đình) (Phú Bình) |
Xã Phú Bình |
24 |
Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành (Phú Bình) |
Xã Tân Thành |
25 |
Điềm Thụy, Hà Châu, Nga My, (một phần Thượng Đình) (Phú Bình) |
Xã Điềm Thụy |
26 |
Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Tân Đức (Phú Bình) |
Xã Kha Sơn |
27 |
Tân Khánh, Bàn Đạt, Đào Xá (Phú Bình) |
Xã Tân Khánh |
28 |
Minh Lập, Hóa Trung, thị trấn Hóa Thượng, thị trấn Sông Cầu (Đồng Hỷ) |
Xã Đồng Hỷ |
29 |
Tân Long, Quang Sơn (Đồng Hỷ) |
Xã Quang Sơn |
30 |
Hợp Tiến, thị trấn Trại Cau (Đồng Hỷ) |
Xã Trại Cau |
31 |
Nam Hòa, Cây Thị (Đồng Hỷ) |
Xã Nam Hòa |
32 |
Văn Hán, Khe Mo (Đồng Hỷ) |
Xã Văn Hán |
33 |
Văn Lăng, Hòa Bình (Đồng Hỷ) |
Xã Văn Lăng |
34 |
Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan (Sông Công) |
Phường Sông Công |
35 |
Mỏ Chè, Châu Sơn, Bá Xuyên (Sông Công) |
Phường Bá Xuyên |
36 |
Bách Quang, Lương Sơn, Tân Quang (Sông Công) |
Phường Bách Quang |
37 |
Yên Lạc, Động Đạt, thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên (Phú Lương) |
Xã Phú Lương |
38 |
Tức Tranh, Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Đô (Phú Lương) |
Xã Vô Tranh |
39 |
Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Trạch (Phú Lương) |
Xã Yên Trạch |
40 |
Hợp Thành, Ôn Lương, Phủ Lý (Phú Lương) |
Xã Hợp Thành |
41 |
Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh, thị trấn Chợ Chu (Định Hóa) |
Xã Định Hóa |
42 |
Bình Yên, Trung Lương, Định Biên, Thanh Định (Định Hóa) |
Xã Bình Yên |
43 |
Trung Hội, Phú Tiến, Bộc Nhiêu (Định Hóa) |
Xã Trung Hội |
44 |
Tân Dương, Phượng Tiến, Tân Thịnh (Định Hóa) |
Xã Phượng Tiến |
45 |
Phú Đình, Điềm Mặc (Định Hóa) |
Xã Phú Đình |
46 |
Bình Thành, Sơn Phú (Định Hóa) |
Xã Bình Thành |
47 |
Kim Phượng, Quy Kỳ (Định Hóa) |
Xã Kim Phượng |
48 |
Lam Vỹ, Linh Thông (Định Hóa) |
Xã Lam Vỹ |
49 |
Lâu Thượng, Phú Thượng, thị trấn Đình Cả (Võ Nhai) |
Xã Võ Nhai |
50 |
Dân Tiến, Bình Long, Phương Giao (Võ Nhai) |
Xã Dân Tiến |
51 |
Nghinh Tường, Vũ Chấn (Võ Nhai) |
Xã Nghinh Tường |
52 |
Thần Xa, Thượng Nung (Võ Nhai) |
Xã Thần Sa |
53 |
La Hiên, Cúc Đường (Võ Nhai) |
Xã La Hiên |
54 |
Tràng Xá, Liên Minh (Võ Nhai) |
Xã Tràng Xá |
55 |
Sảng Mộc (Võ Nhai) |
Xã Sảng Mộc |
56 |
Thị trấn Sông Mã, Nà Nghịu |
Xã Sông Mã |
57 |
Nậm Mằn, Huổi Một |
Xã Huổi Một |
58 |
Yên Hưng, Chiềng Sơ |
Xã Chiềng Sơ |
59 |
Mường Và, Nậm Lạnh, Sốp Cộp |
Xã Sốp Cộp |
60 |
Dồm Cang, Sam Kha, Púng Bánh |
Xã Púng Bánh |
61 |
Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng Lề, Tô Hiệu |
Phường Tô Hiệu |
62 |
Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen |
Phường Chiềng An |
63 |
Chiềng Cơi, Hua La, Chiềng Cọ |
Phường Chiềng Cơi |
64 |
Chiềng Sinh, Chiềng Ngần |
Phường Chiềng Sinh |
65 |
Mộc Lỵ, Mường Sang, Chiềng Hắc |
Phường Mộc Châu |
66 |
Đông Sang, Mộc Sơn |
Phường Mộc Sơn |
67 |
Bình Minh, Vân Sơn |
Phường Vân Sơn |
68 |
Cờ Đỏ, Thảo Nguyên |
Phường Thảo Nguyên |
56 |
Bằng Thành, Bộc Bố, Nhạn Môn, Giáo Hiệu |
Xã Bằng Thành |
57 |
Xuân La, An Thắng, Nghiên Loan |
Xã Nghiên Loan |
58 |
Công Bằng, Cổ Linh, Cao Tân |
Xã Cao Minh |
59 |
Cao Thượng, Nam Mẫu, Khang Ninh |
Xã Ba Bể |
60 |
Thượng Giáo, thị trấn Chợ Rã, Địa Linh |
Xã Chợ Rã |
61 |
Bành Trạch, Phúc Lộc, Hà Hiệu |
Xã Phúc Lộc |
62 |
Yến Dương, Chu Hương, Mỹ Phương |
Xã Thượng Minh |
63 |
Quảng Khê, Hoàng Trĩ, Đồng Phúc, Bằng Phúc |
Xã Đồng Phúc |
64 |
Thượng Ân, Bằng Vân |
Xã Bằng Vân |
65 |
Cốc Đán, thị trấn Vân Tùng, Đức Vân |
Xã Ngân Sơn |
66 |
Trung Hòa, thị trấn Nà Phặc |
Xã Nà Phặc |
67 |
Thuần Mang, Hiệp Lực |
Xã Hiệp Lực |
68 |
Xuân Lạc, Nam Cường, Đồng Lạc |
Xã Nam Cường |
69 |
Quảng Bạch, Tân Lập |
Xã Quảng Bạch |
70 |
Bản Thi, Yên Thịnh, Yên Thượng |
Xã Yên Thịnh |
71 |
Ngọc Phái, Phương Viên, thị trấn Bằng Lũng, Bằng Lãng |
Xã Chợ Đồn |
72 |
Đại Sảo, Yên Mỹ, Yên Phong |
Xã Yên Phong |
73 |
Lương Bằng, Nghĩa Tá, Bình Trung |
Xã Nghĩa Tá |
74 |
Vi Hương, thị trấn Phủ Thông, Tân Tú, Lục Bình |
Xã Phủ Thông |
75 |
Quân Hà, Cẩm Giàng, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh |
Xã Cẩm Giàng |
76 |
Sỹ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn |
Xã Vĩnh Thông |
77 |
Đồng Thắng, Dương Phong, Quang Thuận |
Xã Bạch Thông |
78 |
Dương Quang, Đôn Phong |
Xã Phong Quang |
79 |
Nguyễn Thị Minh Khai, Huyền Tụng, Đức Xuân |
Phường Đức Xuân |
80 |
Sông Cầu, Phùng Chí Kiên, Nông Thượng, Xuất Hóa |
Phường Bắc Kạn |
81 |
Kim Hỷ, Lương Thượng, Văn Lang |
Xã Văn Lang |
82 |
Văn Vũ, Cường Lợi |
Xã Cường Lợi |
83 |
thị trấn Yến Lạc, Sơn Thành, Kim Lư |
Xã Na Rì |
84 |
Văn Minh, Cư Lễ, Trần Phú |
Xã Trần Phú |
85 |
Côn Minh, Quang Phong, Dương Sơn |
Xã Côn Minh |
86 |
Xuân Dương, Đổng Xá, Liêm Thủy |
Xã Xuân Dương |
87 |
Tân Sơn, Cao Kỳ, Hòa Mục |
Xã Tân Kỳ |
88 |
Thanh Vận, Thanh Mai, Mai Lạp |
Xã Thanh Mai |
89 |
Nông Hạ, Thanh Thịnh |
Xã Thanh Thịnh |
90 |
thị trấn Đồng Tâm, Quảng Chu, Như Cố |
Xã Chợ Mới |
91 |
Yên Cư, Bình Văn, Yên Hân |
Xã Yên Bình |
92 |
Thượng Quan |
Xã Thượng Quan |