Bản đồ Quảng Ngãi sau sáp nhập

Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ giao thông Tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ giao thông Tỉnh Quảng Ngãi

Tổng quan tỉnh Quảng Ngãi mới sau khi sáp nhập năm 2025

Quá trình sáp nhập và quy mô mới

Ngày 1 tháng 7 năm 2025, theo Nghị quyết của Quốc hội, tỉnh Kon Tum chính thức sáp nhập vào tỉnh Quảng Ngãi. Sau khi sáp nhập, tỉnh mới vẫn giữ tên gọi là Quảng Ngãi, với trung tâm hành chính đặt tại thành phố Quảng Ngãi. Việc sáp nhập là một phần trong chiến lược cải cách tổ chức hành chính và tinh gọn bộ máy nhà nước theo hướng hiệu quả hơn.

Sau sáp nhập, tổng diện tích của tỉnh Quảng Ngãi mới là khoảng 14.800 km², trở thành một trong những tỉnh có diện tích lớn nhất miền Trung – Tây Nguyên. Dân số toàn tỉnh ước tính vượt 2,16 triệu người, bao gồm cư dân của cả hai tỉnh cũ, trong đó có nhiều nhóm dân tộc thiểu số sinh sống tại khu vực Kon Tum. Tỉnh được tổ chức lại theo mô hình chính quyền hai cấp (tỉnh – xã), không còn đơn vị hành chính cấp huyện. Tổng số đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập là 96, trong đó có 9 phường, 86 xã và 1 đặc khu hành chính là Lý Sơn – đơn vị hành chính cấp xã có cơ chế đặc thù, được thành lập trên cơ sở huyện đảo trước đây.

Vị trí địa lý tỉnh Quảng Ngãi sau khi sáp nhập

Tỉnh Quảng Ngãi mới có vị trí chiến lược, đóng vai trò là cầu nối giữa vùng duyên hải miền Trung và khu vực Tây Nguyên. Địa hình của tỉnh trải dài từ biển Đông đến cao nguyên phía Tây, tạo ra sự kết hợp đa dạng giữa đồng bằng, rừng núi và cao nguyên.

  • Phía đông giáp biển Đông, với bờ biển dài hơn 130 km.
  • Phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam.
  • Phía nam giáp tỉnh Gia Lai.
  • Phía tây tiếp giáp Campuchia thông qua vùng biên giới cũ của tỉnh Kon Tum.

Vị trí địa lý này giúp Quảng Ngãi trở thành đầu mối liên kết hai vùng kinh tế – sinh thái lớn, vừa có tiềm năng phát triển công nghiệp và cảng biển, vừa đóng vai trò quan trọng trong an ninh quốc phòng và phát triển vùng biên giới phía Tây.

Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Quảng Ngãi sau khi sáp nhập

Sau quá trình sáp nhập và tổ chức lại toàn bộ hệ thống hành chính, tỉnh Quảng Ngãi được xác lập mô hình hoạt động mới với 96 đơn vị hành chính cấp xã. Cơ cấu này gồm các xã, phường và một đơn vị đặc biệt, hình thành trên cơ sở sáp nhập và điều chỉnh địa giới từ hai tỉnh cũ là Quảng Ngãi và Kon Tum.

Danh sách dưới đây thể hiện đầy đủ các đơn vị hành chính cấp xã hiện hành theo mô hình hai cấp (tỉnh – xã), là căn cứ pháp lý để tổ chức chính quyền địa phương và triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng trong giai đoạn sau sáp nhập.

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

Diện tích (km²)

Dân số (người)

1

Xã Tịnh Kỳ, Tịnh Châu, Tịnh Long, Tịnh Thiện, Tịnh Khê

Xã Tịnh Khê

46.05

55,919

2

Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An

Phường Trương Quang Trọng

34.65

49,308

3

Xã Nghĩa Hà, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng, An Phú

Xã An Phú

33.93

71,426

4

Phường Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo (TP Quảng Ngãi), Nghĩa Chánh, Chánh Lộ

Phường Cẩm Thành

7.93

60,996

5

Phường Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú, Nghĩa Lộ

Phường Nghĩa Lộ

17.07

73,556

6

Phường Phổ Văn, Phổ Quang, xã Phổ An, Phổ Thuận

Phường Trà Câu

54.46

45,524

7

Xã Phổ Nhơn, Phổ Phong

Xã Nguyễn Nghiêm

95.33

18,041

8

Phường Nguyễn Nghiêm (TX Đức Phổ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh, Phổ Ninh

Phường Đức Phổ

69.33

41,358

9

Xã Phổ Khánh, Phổ Cường

Xã Khánh Cường

103.98

28,964

10

Phường Phổ Thạnh, xã Phổ Châu

Phường Sa Huỳnh

49.95

32,396

11

Xã Bình Khương, Bình An, Bình Minh

Xã Bình Minh

128.60

19,673

12

Xã Bình Mỹ, Bình Chương

Xã Bình Chương

30.79

16,565

13

Thị trấn Châu Ổ, xã Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Dương, Bình Nguyên, Bình Trung, Bình Long

Xã Bình Sơn

100.07

89,058

14

Xã Bình Thuận, Bình Đông, Bình Trị, Bình Hải, Bình Hòa, Bình Phước

Xã Vạn Tường

109.28

60,612

15

Xã Bình Hiệp, Bình Thanh, Bình Tân Phú, Bình Châu, Tịnh Hòa

Xã Đông Sơn

115.83

56,334

16

Xã Tịnh Giang, Tịnh Đông, Tịnh Minh

Xã Trường Giang

51.30

22,047

17

Xã Tịnh Bắc, Tịnh Hiệp, Tịnh Trà

Xã Ba Gia

66.14

21,511

18

Thị trấn Tịnh Hà, xã Tịnh Bình, Tịnh Sơn

Xã Sơn Tịnh

59.78

42,380

19

Xã Tịnh Phong, Tịnh Thọ

Xã Thọ Phong

66.64

27,787

20

Thị trấn La Hà, xã Nghĩa Trung, Nghĩa Thương, Nghĩa Hòa

Xã Tư Nghĩa

41.93

59,172

21

Thị trấn Sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp, Nghĩa Phương

Xã Vệ Giang

24.21

38,683

22

Xã Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Điền

Xã Nghĩa Giang

47.74

39,371

23

Xã Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng

Xã Trà Giang

91.72

20,801

24

Thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Thuận, Hành Trung

Xã Nghĩa Hành

24.40

31,533

25

Xã Hành Đức, Hành Phước, Hành Thịnh

Xã Đình Cương

53.96

36,083

26

Xã Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông

Xã Thiện Tín

99.10

17,357

27

Xã Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Minh

Xã Phước Giang

57.02

23,842

28

Xã Thắng Lợi, Đức Nhuận, Đức Hiệp

Xã Long Phụng

36.10

39,973

29

Xã Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh

Xã Mỏ Cày

44.80

38,587

30

Thị trấn Mộ Đức, xã Đức Hòa, Đức Phú, Đức Tân

Xã Mộ Đức

76.17

35,895

31

Xã Đức Phong, Đức Lân

Xã Lân Phong

57.01

36,123

32

Thị trấn Trà Xuân, xã Trà Sơn, Trà Thủy

Xã Trà Bồng

139.43

18,926

33

Xã Trà Bình, Trà Phú, Trà Giang

Xã Đông Trà Bồng

74.83

11,197

34

Xã Sơn Trà, Trà Phong, Trà Xinh

Xã Tây Trà

170.86

11,617

35

Xã Trà Lâm, Trà Hiệp, Trà Thanh

Xã Thanh Bồng

133.88

7,426

36

Xã Trà Tân, một phần xã Trà Bùi

Xã Cà Đam

112.35

4,336

37

Xã Hương Trà, Trà Tây, phần còn lại của xã Trà Bùi

Xã Tây Trà Bồng

129.05

8,078

38

Xã Sơn Thành, Sơn Nham, Sơn Hạ

Xã Sơn Hạ

154.29

24,775

39

Xã Sơn Giang, Sơn Cao, Sơn Linh

Xã Sơn Linh

126.70

17,139

40

Thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao, Sơn Thượng

Xã Sơn Hà

163.44

20,326

41

Xã Sơn Trung, Sơn Hải, Sơn Thủy

Xã Sơn Thủy

95.77

12,658

42

Xã Sơn Ba, Sơn Kỳ

Xã Sơn Kỳ

188.07

12,070

43

Xã Sơn Long, Sơn Tân, Sơn Dung

Xã Sơn Tây

127.06

9,832

44

Xã Sơn Mùa, Sơn Liên, Sơn Bua

Xã Sơn Tây Thượng

122.43

7,421

45

Xã Sơn Tinh, Sơn Lập, Sơn Màu

Xã Sơn Tây Hạ

136.15

5,690

46

Xã Long Hiệp, Thanh An, Long Môn

Xã Minh Long

124.74

10,085

47

Xã Long Mai, Long Sơn

Xã Sơn Mai

112.56

9,892

48

Xã Ba Tiêu, Ba Ngạc, Ba Vì

Xã Ba Vì

125.40

11,372

49

Xã Ba Lế, Ba Nam, Ba Tô

Xã Ba Tô

274.40

9,555

50

Xã Ba Giang, Ba Dinh

Xã Ba Dinh

97.05

7,257

51

Thị trấn Ba Tơ, xã Ba Cung, Ba Bích

Xã Ba Tơ

120.91

12,263

52

Xã Ba Điền, Ba Vinh

Xã Ba Vinh

115.00

6,425

53

Xã Ba Liên, Ba Thành, Ba Động

Xã Ba Động

103.01

7,688

54

Xã Ba Trang, Ba Khâm

Xã Đặng Thùy Trâm

199.40

4,494

55

Xã Ba Xa (giữ nguyên)

Xã Ba Xa

102.79

5,452

56

Huyện Lý Sơn

Đặc khu Lý Sơn

10.40

25,639

57

Phường Quang Trung, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Trường Chinh, Thống Nhất

Phường Kon Tum

19.14

77,456

58

Phường Ngô Mây, Duy Tân, xã Đăk Cấm

Phường Đăk Cấm

66.33

29,799

59

Phường Trần Hưng Đạo (TP Kon Tum), Lê Lợi, Nguyễn Trãi

Phường Đăk Bla

14.99

21,816

60

Xã Kroong, Vinh Quang, Ngọk Bay

Xã Ngọk Bay

62.09

23,391

61

Xã Đoàn Kết, Đăk Năng, Ia Chim

Xã Ia Chim

115.49

21,142

62

Xã Hòa Bình, Chư Hreng, Đăk Blà, Đăk Rơ Wa

Xã Đăk Rơ Wa

157.98

25,221

63

Xã Đăk Long (huyện Đăk Hà), Đăk Pxi

Xã Đăk Pxi

325.35

11,194

64

Xã Đăk Hring, Đăk Mar

Xã Đăk Mar

112.79

19,599

65

Xã Đăk Ngọk, Đăk Ui

Xã Đăk Ui

132.52

12,077

66

Xã Ngọk Wang, Ngọk Réo

Xã Ngọk Réo

170.29

11,916

67

Thị trấn Đăk Hà, xã Hà Mòn, Đăk La

Xã Đăk Hà

104.08

36,087

68

Xã Đăk Rơ Nga, Ngọk Tụ

Xã Ngọk Tụ

160.97

8,460

69

Thị trấn Đăk Tô, xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình

Xã Đăk Tô

218.38

35,216

70

Xã Văn Lem, Đăk Trăm, Kon Đào

Xã Kon Đào

129.34

13,340

71

Xã Đăk Na, Đăk Sao

Xã Đăk Sao

172.29

6,676

72

Xã Đăk Rơ Ông, Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

131.84

8,921

73

Xã Đăk Hà, Tu Mơ Rông

Xã Tu Mơ Rông

152.13

6,677

74

Xã Ngọk Yêu, Văn Xuôi, Tê Xăng, Ngọk Lây, Măng Ri

Xã Măng Ri

401.18

8,690

75

Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú, Pờ Y

Xã Bờ Y

242.11

35,375

76

Xã Đăk Kan, Sa Loong

Xã Sa Loong

275.26

12,676

77

Xã Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Nông

Xã Dục Nông

321.99

15,771

78

Xã Đăk Choong, Xốp

Xã Xốp

265.86

6,518

79

Xã Mường Hoong, Ngọc Linh

Xã Ngọc Linh

180.35

6,458

80

Xã Đăk Nhoong, Đăk Man, Đăk Plô

Xã Đăk Plô

433.41

5,629

81

Thị trấn Đăk Glei, xã Đăk Pék

Xã Đăk Pék

182.72

17,434

82

Xã Đăk Kroong, Đăk Môn

Xã Đăk Môn

150.80

13,685

83

Thị trấn Sa Thầy, xã Sa Sơn, Sa Nhơn

Xã Sa Thầy

137.89

19,965

84

Xã Sa Nghĩa, Hơ Moong, Sa Bình

Xã Sa Bình

140.32

16,711

85

Xã Ya Xiêr, Ya Tăng, Ya Ly

Xã Ya Ly

271.31

10,726

86

Xã Ia Dom, Ia Tơi

Xã Ia Tơi

762.10

7,210

87

Xã Đăk Tơ Lung, Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

450.48

5,950

88

Xã Đăk Tờ Re, Đăk Ruồng, Tân Lập

Xã Kon Braih

250.89

18,373

89

Thị trấn Đăk Rve, xã Đăk Pne

Xã Đăk Rve

212.54

8,184

90

Thị trấn Măng Đen, xã Măng Cành, Đăk Tăng

Xã Măng Đen

396.93

9,438

91

Xã Đăk Nên, Đăk Ring, Măng Bút

Xã Măng Bút

417.53

9,100

92

Xã Ngọk Tem, Hiếu, Pờ Ê

Xã Kon Plông

556.80

9,334

93

Xã Đăk Long (huyện Đăk Glei) (giữ nguyên)

Xã Đăk Long

280.50

5,193

94

Xã Rờ Kơi (giữ nguyên)

Xã Rờ Kơi

298.29

6,395

95

Xã Mô Rai (giữ nguyên)

Xã Mô Rai

583.92

6,375

96

Xã Ia Đal (giữ nguyên)

Xã Ia Đal

218.11

5,069



 

Bùi Lựu

10 giờ trước
28 lượt xem

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Thuận khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách các đơn vị hành chính chi tiết, dễ dang theo dõi.
3 ngày trước 12
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Phú Thọ sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ hành chính và quy hoạch tỉnh Phú Thọ mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết, dễ tra cứu, phục vụ công tác quản lý và phát triển địa phương.
4 giờ trước 50
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Lạng Sơn sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Lạng Sơn mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch phát triển. Tra cứu dễ dàng, chính xác.
10 giờ trước 12
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách chi tiết các thành phố trực thuộc và huyện chi tiết, dễ dang theo dõi.
1 ngày trước 7
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách chi tiết các thành phố trực thuộc và huyện chi tiết, dễ dang theo dõi.
1 ngày trước 11
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình khi chưa sáp nhập, hiển thị đầy đủ và chi tiết các đơn vị hành chính rõ ràng, dễ tra cứu.
1 ngày trước 22
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Ngãi sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật chi tiết thông tin các đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ngãi. Dễ tra cứu, tìm kiếm thông tin.
10 giờ trước 28
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).