Tổng quan về tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập
Tỉnh Phú Thọ mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập toàn bộ địa giới hành chính của ba tỉnh Phú Thọ , Vĩnh Phúc và Hòa Bình . Đây là bước điều chỉnh lớn nhằm tinh gọn bộ máy, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội liên vùng một cách bền vững và hiệu quả.
Sau sáp nhập, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên khoảng 9.361,38 km², quy mô dân số vượt ngưỡng 4 triệu người, trở thành một trong những địa phương có diện tích và dân số lớn nhất khu vực trung du và miền núi phía Bắc. Toàn tỉnh có 133 xã, 15 phường tại khu vực Hòa Bình cũ, cùng với hàng trăm đơn vị hành chính cấp xã thuộc Vĩnh Phúc và Phú Thọ trước đây.
Trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh được đặt tại thành phố Việt Trì, thủ phủ cũ của tỉnh Phú Thọ. Đây là đô thị loại I, có vị trí trung tâm về giao thông, hành chính, văn hóa, được xem là nơi hội tụ và lan tỏa động lực phát triển cho toàn vùng.
Vị trí địa lý
Tỉnh Phú Thọ mới có vị trí chiến lược, là cầu nối giữa Đồng bằng sông Hồng với vùng Tây Bắc:
- Phía Bắc giáp các tỉnh Tuyên Quang và Sơn La
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên
- Phía Đông giáp thủ đô Hà Nội
- Phía Đông Nam giáp tỉnh Hưng Yên (qua sông Hồng)
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình
- Phía Tây Nam giáp tỉnh Thanh Hóa
- Phía Tây giáp tỉnh Sơn La .
Với vị trí tiếp giáp nhiều địa phương, nằm ở trung điểm giữa các trục giao thông quan trọng như quốc lộ 2, quốc lộ 32, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, và gần sân bay quốc tế Nội Bài, Phú Thọ mới có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thương, công nghiệp, dịch vụ logistics và du lịch.


Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau khi sáp nhập, tỉnh Phú Thọ mới được tổ chức thành 148 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các xã, phường và thị trấn. Sau đây là danh sách chi tiết các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh.
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu, Trưng Vương |
Phường Việt Trì |
2 |
Nông Trang, Minh Phương, Thụy Vân |
Phường Nông Trang |
3 |
Thanh Miếu, Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Sông Lô |
Phường Thanh Miếu |
4 |
Vân Phú, Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức |
Phường Vân Phú |
5 |
Chu Hóa, Thanh Đình, Hy Cương |
Xã Hy Cương |
6 |
Tiên Kiên, Xuân Lũng, Xuân Huy |
Xã Xuân Lũng |
7 |
Lâm Thao, Hùng Sơn, Thạch Sơn |
Xã Lâm Thao |
8 |
Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi |
Xã Phùng Nguyên |
9 |
Cao Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên |
Xã Bản Nguyên |
10 |
Phong Châu, Phú Hộ, Hà Thạch |
Phường Phong Châu |
11 |
Hùng Vương, Văn Lung, Hà Lộc |
Phường Phú Thọ |
12 |
Âu Cơ, Thanh Vinh, Thanh Minh |
Phường Âu Cơ |
13 |
Phong Châu, Phú Nham, Phù Ninh, Phú Lộc |
Xã Phù Ninh |
14 |
Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp, Gia Thanh |
Xã Dân Chủ |
15 |
Liên Hoa, Phú Mỹ, Lệ Mỹ |
Xã Phú Mỹ |
16 |
Trạm Thản, Tiên Phú, Trung Giáp |
Xã Trạm Thản |
17 |
Tiên Du, An Đạo, Bình Phú |
Xã Bình Phú |
18 |
Thanh Ba, Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh |
Xã Thanh Ba |
19 |
Quảng Yên, Đại An, Đông Lĩnh |
Xã Quảng Yên |
20 |
Ninh Dân, Mạn Lạn, Hoàng Cương |
Xã Hoàng Cương |
21 |
Khải Xuân, Võ Lao, Đông Thành |
Xã Đông Thành |
22 |
Chí Tiên, Sơn Cương, Thanh Hà |
Xã Chí Tiên |
23 |
Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ |
Xã Liên Minh |
24 |
Đoan Hùng, Hợp Nhất, Ngọc Quan |
Xã Đoan Hùng |
25 |
Phú Lâm, Tây Cốc, Ca Đình |
Xã Tây Cốc |
26 |
Hùng Long, Chân Mộng, Yên Kiện |
Xã Chân Mộng |
27 |
Hùng Xuyên, Chí Đám |
Xã Chí Đám |
28 |
Bằng Doãn, Bằng Luân, Phúc Lai |
Xã Bằng Luân |
29 |
Hạ Hòa, Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền |
Xã Hạ Hòa |
30 |
Đan Thượng, Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương |
Xã Đan Thượng |
31 |
Yên Kỳ, Hương Xạ, Phương Viên |
Xã Yên Kỳ |
32 |
Lang Sơn, Vĩnh Chân, Yên Luật |
Xã Vĩnh Chân |
33 |
Vô Tranh, Bằng Giã, Văn Lang, Minh Côi |
Xã Văn Lang |
34 |
Hiền Lương, Xuân Áng |
Xã Hiền Lương |
35 |
Cẩm Khê, Minh Tân, Phong Thịnh |
Xã Cẩm Khê |
36 |
Phú Khê, Hương Lung |
Xã Phú Khê |
37 |
Hùng Việt, Nhật Tiến |
Xã Hùng Việt |
38 |
Điêu Lương, Yên Dưỡng, Đồng Lương |
Xã Đồng Lương |
39 |
Phượng Vĩ, Minh Thắng, Tiên Lương |
Xã Tiên Lương |
40 |
Tùng Khê, Tam Sơn, Văn Bán |
Xã Văn Bán |
41 |
Hưng Hóa, Dân Quyền, Hương Nộn |
Xã Tam Nông |
42 |
Dị Nậu, Thọ Văn, Tề Lễ |
Xã Thọ Văn |
43 |
Quang Húc, Lam Sơn, Vạn Xuân |
Xã Vạn Xuân |
44 |
Thanh Uyên, Hiền Quan, Bắc Sơn |
Xã Hiền Quan |
45 |
Thanh Thủy, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Bảo Yên |
Xã Thanh Thủy |
46 |
Đào Xá, Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương |
Xã Đào Xá |
47 |
Đồng Trung, Tu Vũ, Hoàng Xá |
Xã Tu Vũ |
48 |
Thanh Sơn, Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện |
Xã Thanh Sơn |
49 |
Địch Quả, Võ Miếu, Cự Thắng |
Xã Võ Miếu |
50 |
Tân Lập, Tân Minh, Văn Miếu |
Xã Văn Miếu |
51 |
Tất Thắng, Cự Đồng, Thắng Sơn |
Xã Cự Đồng |
52 |
Hương Cần, Yên Lương, Yên Lăng |
Xã Hương Cần |
53 |
Yên Sơn, Tinh Nhuệ, Lương Nha |
Xã Yên Sơn |
54 |
Đông Cửu, Thượng Cửu, Khả Cửu |
Xã Khả Cửu |
55 |
Tân Phú, Thu Ngạc, Thạch Kiệt |
Xã Tân Sơn |
56 |
Mỹ Thuận, Văn Luông, Minh Đài |
Xã Minh Đài |
57 |
Kiệt Sơn, Lai Đồng, Tân Sơn, Đồng Sơn |
Xã Lai Đồng |
58 |
Kim Thượng, Xuân Sơn, Xuân Đài |
Xã Xuân Đài |
59 |
Long Cốc, Tam Thanh, Vinh Tiền |
Xã Long Cốc |
60 |
Yên Lập, Hưng Long, Đồng Lạc, Đồng Thịnh |
Xã Yên Lập |
61 |
Sơn Thủy, Tân Thành |
Xã Tân Mai |
62 |
Ngọc Mỹ, Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê, Mãn Đức |
Xã Tân Lạc |
63 |
Mỹ Hòa, Phong Phú, Phú Cường |
Xã Mường Bi |
64 |
Phú Vinh, Suối Hoa |
Xã Mường Hoa |
65 |
Nhân Mỹ, Lỗ Sơn, Gia Mô |
Xã Toàn Thắng |
66 |
Quyết Chiến, Vân Sơn, Ngổ Luông |
Xã Vân Sơn |
67 |
Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn, Vĩnh Tiến |
Xã Mường Động |
68 |
Xuân Thủy, Hùng Sơn, Bình Sơn, Đú Sáng |
Xã Nật Sơn |
69 |
Kim Lập, Sào Báy, Nam Thượng |
Xã Hợp Kim |
70 |
Cuối Hạ, Nuông Dăm, Mỵ Hòa |
Xã Dũng Tiến |
71 |
Thị trấn Bo, Vĩnh Đồng, Kim Bôi |
Xã Kim Bôi |
72 |
Ngọc Sơn, Ngọc Lâu, Tự Do |
Xã Ngọc Sơn |
73 |
Quyết Thắng, Chí Đạo, Định Cư |
Xã Quyết Thắng |
74 |
Thượng Cốc, Văn Sơn, Miền Đồi |
Xã Thượng Cốc |
75 |
Thị trấn Vụ Bản, Hương Nhượng, Vũ Bình |
Xã Lạc Sơn |
76 |
Tân Mỹ, Ân Nghĩa, Yên Nghiệp |
Xã Đại Đồng |
77 |
Xuất Hóa, Yên Phú, Bình Hẻm |
Xã Yên Phú |
78 |
Quý Hòa, Tuân Đạo, Tân Lập |
Xã Mường Vang |
79 |
Nhân Nghĩa, Đồng Ruộng, Hiền Lương |
Xã Nhân Nghĩa |
80 |
Thị trấn Đà Bắc, Tú Lý, Toàn Sơn, Hiền Lương |
Xã Đà Bắc |
81 |
Tiền Phong, Vầy Nưa |
Xã Tiền Phong |
82 |
Cao Sơn, Tân Minh |
Xã Cao Sơn |
83 |
Tân Pheo, Đồng Chum, Giáp Đắt |
Xã Tân Pheo |
84 |
Mường Chiềng, Nánh Nghê |
Xã Đức Nhàn |
85 |
Trung Thành, Đoàn Kết, Yên Hòa, Đồng Ruộng |
Xã Quy Đức |
86 |
Bằng Thành, Bộc Bố, Nhạn Môn, Giáo Hiệu |
Xã Bằng Thành |
87 |
Xuân La, An Thắng, Nghiên Loan |
Xã Nghiên Loan |
88 |
Công Bằng, Cổ Linh, Cao Tân |
Xã Cao Minh |
89 |
Cao Thượng, Nam Mẫu, Khang Ninh |
Xã Ba Bể |
90 |
Thượng Giáo, Chợ Rã, Địa Linh |
Xã Chợ Rã |
91 |
Bành Trạch, Phúc Lộc, Hà Hiệu |
Xã Phúc Lộc |
92 |
Yến Dương, Chu Hương, Mỹ Phương |
Xã Thượng Minh |
93 |
Quảng Khê, Hoàng Trĩ, Đồng Phúc, Bằng Phúc |
Xã Đồng Phúc |
94 |
Thượng Ân, Bằng Vân |
Xã Bằng Vân |
95 |
Cốc Đán, Vân Tùng, Đức Vân |
Xã Ngân Sơn |
96 |
Trung Hòa, Nà Phặc |
Xã Nà Phặc |
97 |
Thuần Mang, Hiệp Lực |
Xã Hiệp Lực |
98 |
Xuân Lạc, Nam Cường, Đồng Lạc |
Xã Nam Cường |
99 |
Quảng Bạch, Tân Lập |
Xã Quảng Bạch |
100 |
Bản Thi, Yên Thịnh, Yên Thượng |
Xã Yên Thịnh |
101 |
Ngọc Phái, Phương Viên, Bằng Lũng, Bằng Lãng |
Xã Chợ Đồn |
102 |
Đại Sảo, Yên Mỹ, Yên Phong |
Xã Yên Phong |
103 |
Lương Bằng, Nghĩa Tá, Bình Trung |
Xã Nghĩa Tá |
104 |
Vi Hương, Phủ Thông, Tân Tú, Lục Bình |
Xã Phủ Thông |
105 |
Quân Hà, Cẩm Giàng, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh |
Xã Cẩm Giàng |
106 |
Sỹ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn |
Xã Vĩnh Thông |
107 |
Đồng Thắng, Dương Phong, Quang Thuận |
Xã Bạch Thông |
108 |
Dương Quang, Đôn Phong |
Xã Phong Quang |
109 |
Nguyễn Thị Minh Khai, Huyền Tụng, Đức Xuân |
Phường Đức Xuân |
110 |
Sông Cầu, Phùng Chí Kiên, Nông Thượng, Xuất Hóa |
Phường Bắc Kạn |
111 |
Kim Hỷ, Lương Thượng, Văn Lang |
Xã Văn Lang |
112 |
Văn Vũ, Cường Lợi |
Xã Cường Lợi |
113 |
Yến Lạc, Sơn Thành, Kim Lư |
Xã Na Rì |
114 |
Văn Minh, Cư Lễ, Trần Phú |
Xã Trần Phú |
115 |
Côn Minh, Quang Phong, Dương Sơn |
Xã Côn Minh |
116 |
Xuân Dương, Đổng Xá, Liêm Thủy |
Xã Xuân Dương |
117 |
Tân Sơn, Cao Kỳ, Hòa Mục |
Xã Tân Kỳ |
118 |
Thanh Vận, Thanh Mai, Mai Lạp |
Xã Thanh Mai |
119 |
Nông Hạ, Thanh Thịnh |
Xã Thanh Thịnh |
120 |
Đồng Tâm, Quảng Chu, Như Cố |
Xã Chợ Mới |
121 |
Yên Cư, Bình Văn, Yên Hân |
Xã Yên Bình |
122 |
Thượng Quan |
Xã Thượng Quan |
123 |
Sơn Thủy, Tân Thành |
Xã Tân Mai |
124 |
Ngọc Mỹ, Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê, Mãn Đức |
Xã Tân Lạc |
125 |
Mỹ Hòa, Phong Phú, Phú Cường |
Xã Mường Bi |
126 |
Phú Vinh, Suối Hoa |
Xã Mường Hoa |
127 |
Nhân Mỹ, Lỗ Sơn, Gia Mô |
Xã Toàn Thắng |
128 |
Quyết Chiến, Vân Sơn, Ngổ Luông |
Xã Vân Sơn |
129 |
Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn, Vĩnh Tiến |
Xã Mường Động |
130 |
Xuân Thủy, Hùng Sơn, Bình Sơn, Đú Sáng |
Xã Nật Sơn |
131 |
Kim Lập, Sào Báy, Nam Thượng |
Xã Hợp Kim |
132 |
Cuối Hạ, Nuông Dăm, Mỵ Hòa |
Xã Dũng Tiến |
133 |
Thị trấn Bo, Vĩnh Đồng, Kim Bôi |
Xã Kim Bôi |
134 |
Ngọc Sơn, Ngọc Lâu, Tự Do |
Xã Ngọc Sơn |
135 |
Quyết Thắng, Chí Đạo, Định Cư |
Xã Quyết Thắng |
136 |
Thượng Cốc, Văn Sơn, Miền Đồi |
Xã Thượng Cốc |
137 |
Thị trấn Vụ Bản, Hương Nhượng, Vũ Bình |
Xã Lạc Sơn |
138 |
Tân Mỹ, Ân Nghĩa, Yên Nghiệp |
Xã Đại Đồng |
139 |
Xuất Hóa, Yên Phú, Bình Hẻm |
Xã Yên Phú |
140 |
Quý Hòa, Tuân Đạo, Tân Lập |
Xã Mường Vang |
141 |
Nhân Nghĩa, Đồng Ruộng, Hiền Lương |
Xã Nhân Nghĩa |
142 |
Thị trấn Đà Bắc, Tú Lý, Toàn Sơn, Hiền Lương |
Xã Đà Bắc |
143 |
Tiền Phong, Vầy Nưa (trừ xóm Nưa) |
Xã Tiền Phong |
144 |
Cao Sơn, Tân Minh |
Xã Cao Sơn |
145 |
Tân Pheo, Đồng Chum, Giáp Đắt |
Xã Tân Pheo |
146 |
Mường Chiềng, Nánh Nghê |
Xã Đức Nhàn |
147 |
Trung Thành, Đoàn Kết, Yên Hòa, Đồng Ruộng |
Xã Quy Đức |
148 |
Thượng Quan (giữ nguyên) |
Xã Thượng Quan |