Bản đồ An Giang sau sáp nhập

Tổng quan về tỉnh An Giang sau sáp nhập

Sau quá trình sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh An Giang mới được hình thành trên cơ sở hợp nhất toàn bộ địa giới của hai tỉnh cũ An GiangKiên Giang. Đây là một tỉnh lớn thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng và hội nhập quốc tế khu vực phía Nam.

Tỉnh An Giang mới có diện tích tự nhiên 9.888,91 km², đạt 197,78% so với tiêu chuẩn của một đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định. Dân số toàn tỉnh đạt 4.952.238 người (đạt 353,73% so với tiêu chuẩn), phản ánh quy mô dân cư đông đúc, cơ cấu dân số đa dạng với nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo cùng chung sống, tạo nên một không gian văn hóa phong phú.

Về đơn vị hành chính, tỉnh được tổ chức thành 102 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các xã, phường và đặc biệt có 3 đặc khu hành chính – kinh tế là: Phú Quốc, Kiên HảiThổ Châu, được định hướng trở thành các trung tâm phát triển biển đảo, du lịch và thương mại quốc tế.

Trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh được đặt tại thành phố Rạch Giá, đô thị ven biển lớn nhất vùng Tây Nam Bộ, có đầy đủ điều kiện về hạ tầng, giao thông, hành chính và nguồn lực xã hội để thực hiện vai trò trung tâm điều hành cấp tỉnh.

Bản đồ hành chính Tỉnh An Giang
Bản đồ hành chính Tỉnh An Giang
Bản đồ giao thông Tỉnh An Giang
Bản đồ giao thông Tỉnh An Giang

Vị trí địa lý và liên kết vùng

Tỉnh An Giang mới nằm ở cực Tây Nam của Tổ quốc, có vị trí địa chiến lược cả về kinh tế, quốc phòng và đối ngoại. Cụ thể:

  • Phía Bắc giáp với Vương quốc Campuchia, có đường biên giới dài hơn 100 km, nhiều cửa khẩu quốc tế như Tịnh Biên, Vĩnh Xương, Hà Tiên…, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương, hợp tác xuyên biên giới.
  • Phía Đông giáp tỉnh Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ, kết nối thuận tiện qua hệ thống quốc lộ và sông ngòi.
  • Phía Nam giáp thành phố Cần Thơ là trung tâm điều phối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • Phía Tây và Tây Nam giáp biển Đông (vịnh Thái Lan), với hệ thống cảng biển, đảo và ngư trường rộng lớn.

Tỉnh có mạng lưới sông ngòi chằng chịt, đồng bằng màu mỡ, phù hợp cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nuôi trồng thủy sản, logistic, dịch vụ thương mại và đặc biệt là kinh tế biển – nhờ có các đảo lớn như Phú Quốc, Nam Du, Thổ Chu… giữ vai trò trọng yếu.

Tiềm năng phát triển và định hướng

Tỉnh An Giang sau sáp nhập sở hữu nhiều lợi thế:

  • Kết nối giao thông thuận lợi qua các tuyến đường bộ, đường thủy và đường hàng không (sân bay Phú Quốc, cảng biển quốc tế, hệ thống quốc lộ 80, 91, 61…);
  • Hệ sinh thái du lịch đa dạng, từ du lịch sinh thái sông nước, di tích lịch sử – văn hóa đến du lịch nghỉ dưỡng biển đảo;
  • Nguồn nhân lực dồi dào, với nền tảng lao động nông nghiệp và nghề cá truyền thống, kết hợp phát triển ngành công nghiệp chế biến, dịch vụ, công nghệ cao;
  • Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là vùng biển – đảo, đất đai trù phú và nguồn nước dồi dào từ sông Mekong.

Sự hợp nhất giữa An Giang và Kiên Giang không chỉ mở rộng không gian phát triển mà còn tạo điều kiện để phân bổ lại nguồn lực, tăng cường hiệu quả quản lý hành chính, đẩy mạnh liên kết vùng và thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập

Sau khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh An Giang được tổ chức thành 102 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 85 xã, 14 phường 03 đặc khu. Cụ thể như sau:

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

Diện tích (km²)

Dân số (người)

1

Không sáp nhập

Xã Mỹ Hòa Hưng

19,65

26.727

2

Phường Mỹ Bình, phường Mỹ Long, phường Mỹ Xuyên, phường Mỹ Phước, phường Mỹ Quý, phường Mỹ Hòa

Phường Long Xuyên

29,98

154.858

3

Phường Bình Khánh, phường Bình Đức, xã Mỹ Khánh

Phường Bình Đức

28,23

72.822

4

Phường Mỹ Thạnh, phường Mỹ Thới

Phường Mỹ Thới

37,09

60.450

5

Phường Vĩnh Ngươn, phường Châu Phú A, phường Châu Phú B, phường Vĩnh Mỹ, một phần xã Vĩnh Châu

Phường Châu Đốc

41,32

97.438

6

Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế, phần còn lại xã Vĩnh Châu

Phường Vĩnh Tế

64,25

40.222

7

Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần xã Phú Hội, một phần xã Phước Hưng

Xã An Phú

34,70

49.051

8

Thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường, xã Vĩnh Hậu

Xã Vĩnh Hậu

48,45

60.424

9

Xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, một phần xã Phước Hưng, phần còn lại xã Phú Hội

Xã Nhơn Hội

43,82

57.540

10

Thị trấn Long Bình, xã Khánh An, xã Khánh Bình

Xã Khánh Bình

17,93

42.746

11

Xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc, phần còn lại xã Phước Hưng

Xã Phú Hữu

81,40

42.710

12

Xã Tân An, xã Tân Thạnh (thị xã Tân Châu), xã Long An

Xã Tân An

40,61

41.922

13

Xã Phú Vĩnh, xã Lê Chánh, xã Châu Phong

Xã Châu Phong

49,28

56.322

14

Xã Vĩnh Hòa (thị xã Tân Châu), xã Phú Lộc, xã Vĩnh Xương

Xã Vĩnh Xương

50,21

41.369

15

Phường Long Thạnh, phường Long Sơn

Phường Tân Châu

17,39

33.506

16

Phường Long Hưng, phường Long Châu, phường Long Phú

Phường Long Phú

19,21

46.826

17

Thị trấn Phú Mỹ, xã Tân Hòa (huyện Phú Tân), xã Tân Trung, xã Phú Hưng

Xã Phú Tân

41,88

71.244

18

Xã Phú Thọ, xã Phú Xuân, xã Phú An

Xã Phú An

57,35

40.005

19

Xã Hiệp Xương, xã Phú Bình, xã Bình Thạnh Đông

Xã Bình Thạnh Đông

61,70

50.569

20

Thị trấn Chợ Vàm, xã Phú Thạnh, xã Phú Thành

Xã Chợ Vàm

67,48

50.436

21

Xã Phú Hiệp, xã Hòa Lạc

Xã Hòa Lạc

41,11

30.864

22

Xã Long Hòa, xã Phú Long, xã Phú Lâm

Xã Phú Lâm

43,07

33.186

23

Thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long, xã Bình Phú

Xã Châu Phú

80,11

60.137

24

Xã Khánh Hòa, xã Mỹ Đức

Xã Mỹ Đức

61,59

60.493

25

Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung, xã Mỹ Phú

Xã Vĩnh Thạnh Trung

64,97

64.643

26

Xã Bình Thủy, xã Bình Chánh, xã Bình Mỹ

Xã Bình Mỹ

82,62

68.650

27

Xã Đào Hữu Cảnh, xã Ô Long Vĩ, xã Thạnh Mỹ Tây

Xã Thạnh Mỹ Tây

162,08

64.850

28

Xã Văn Giáo, xã Vĩnh Trung, xã An Cư

Xã An Cư

94,30

39.956

29

Xã Tân Lập, xã An Hảo

Xã Núi Cấm

84,18

25.184

30

Phường An Phú, phường Tịnh Biên, xã An Nông

Phường Tịnh Biên

75,57

34.865

31

Phường Nhơn Hưng, phường Nhà Bàng, phường Thới Sơn

Phường Thới Sơn

49,36

33.045

32

Phường Núi Voi, phường Chi Lăng, xã Tân Lợi

Phường Chi Lăng

51,17

28.401

33

Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới, xã Lê Trì

Xã Ba Chúc

70,94

32.071

34

Thị trấn Tri Tôn, xã Núi Tô, xã Châu Lăng

Xã Tri Tôn

73,14

50.716

35

Xã An Tức, xã Lương Phi, xã Ô Lâm

Xã Ô Lâm

99,52

37.429

36

Thị trấn Cô Tô, xã Tà Đảnh, xã Tân Tuyến

Xã Cô Tô

176,75

31.278

37

Xã Vĩnh Phước, xã Lương An Trà, xã Vĩnh Gia

Xã Vĩnh Gia

180,37

20.902

38

Thị trấn An Châu, xã Hòa Bình Thạnh, xã Vĩnh Thành

Xã An Châu

70,25

65.588

39

Xã Bình Thạnh, xã An Hòa, xã Bình Hòa

Xã Bình Hòa

48,63

56.484

40

Xã Vĩnh Lợi, xã Cần Đăng

Xã Cần Đăng

65,21

35.257

41

Xã Vĩnh Nhuận, xã Vĩnh Hanh

Xã Vĩnh Hanh

76,81

29.327

42

Thị trấn Vĩnh Bình, xã Tân Phú, xã Vĩnh An

Xã Vĩnh An

93,41

33.036

43

Thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An, xã Kiến Thành

Xã Chợ Mới

50,43

80.832

44

Xã Tấn Mỹ, xã Mỹ Hiệp, xã Bình Phước Xuân

Xã Cù Lao Giêng

68,92

70.372

45

Thị trấn Hội An, xã Hòa An (huyện Chợ Mới), xã Hòa Bình

Xã Hội An

63,54

73.897

46

Thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A, xã Long Điền B

Xã Long Điền

47,25

65.487

47

Xã Mỹ Hội Đông, xã Long Giang, xã Nhơn Mỹ

Xã Nhơn Mỹ

78,66

89.018

48

Xã An Thạnh Trung, xã Mỹ An, xã Long Kiến

Xã Long Kiến

59,83

57.367

49

Thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang, xã Bình Thành

Xã Thoại Sơn

68,92

52.588

50

Thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê, xã Vọng Đông

Xã Óc Eo

68,79

39.481

51

Xã Vĩnh Phú (huyện Thoại Sơn), xã Định Thành, xã Định Mỹ

Xã Định Mỹ

109,77

42.328

52

Thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận, xã Vĩnh Chánh

Xã Phú Hòa

71,80

41.306

53

Xã Vĩnh Khánh, xã Vĩnh Trạch

Xã Vĩnh Trạch

57,94

32.397

54

Xã An Bình, xã Mỹ Phú Đông, xã Tây Phú

Xã Tây Phú

93,80

23.229

55

Xã Vĩnh Bình Bắc, xã Vĩnh Bình Nam, xã Bình Minh

Xã Vĩnh Bình

159,68

43.575

56

Xã Tân Thuận, xã Vĩnh Thuận

Xã Vĩnh Thuận

95,46

30.511

57

Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Phong Đông, xã Vĩnh Phong

Xã Vĩnh Phong

139,30

43.257

58

Xã Vĩnh Hòa (huyện U Minh Thượng), xã Thạnh Yên A, xã Hòa Chánh, xã Thạnh Yên

Xã Vĩnh Hòa

146,23

51.651

59

Xã An Minh Bắc, xã Minh Thuận

Xã U Minh Thượng

286,47

46.246

60

Xã Đông Thạnh, xã Đông Hòa

Xã Đông Hòa

151,88

45.282

61

Xã Tân Thạnh (huyện An Minh), xã Thuận Hòa

Xã Tân Thạnh

123,85

36.074

62

Xã Vân Khánh Đông, xã Đông Hưng A

Xã Đông Hưng

81,62

22.281

63

Thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng, xã Đông Hưng B

Xã An Minh

142,30

35.596

64

Xã Vân Khánh Tây, xã Vân Khánh

Xã Vân Khánh

90,84

21.748

65

Xã Tây Yên A, xã Nam Yên, xã Tây Yên

Xã Tây Yên

127,50

52.590

66

Xã Nam Thái, xã Nam Thái A, xã Đông Thái

Xã Đông Thái

154,52

54.321

67

Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên, xã Hưng Yên

Xã An Biên

118,27

53.784

68

Xã Thới Quản, xã Thủy Liễu, xã Định Hòa

Xã Định Hòa

143,79

56.675

69

Thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B, xã Định An

Xã Gò Quao

83,92

44.695

70

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

Xã Vĩnh Hòa Hưng

95,94

37.528

71

Xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Phước A, xã Vĩnh Tuy

Xã Vĩnh Tuy

115,86

36.859

72

Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Thạnh Hòa, xã Bàn Thạch, xã Thạnh Bình

Xã Giồng Riềng

122,10

70.384

73

Xã Thạnh Lộc (huyện Giồng Riềng), xã Thạnh Phước, xã Thạnh Hưng

Xã Thạnh Hưng

142,54

46.773

74

Xã Vĩnh Phú (huyện Giồng Riềng), xã Vĩnh Thạnh, xã Long Thạnh

Xã Long Thạnh

96,37

42.250

75

Xã Hòa An (huyện Giồng Riềng), xã Hòa Lợi, xã Hòa Hưng

Xã Hòa Hưng

114,24

37.877

76

Xã Ngọc Thuận, xã Ngọc Thành, xã Ngọc Chúc

Xã Ngọc Chúc

90,25

38.705

77

Xã Ngọc Hòa, xã Hòa Thuận

Xã Hòa Thuận

73,85

31.700

78

Xã Tân Hòa, xã Tân An (huyện Tân Hiệp), xã Tân Thành, xã Tân Hội

Xã Tân Hội

146,28

49.450

79

Thị trấn Tân Hiệp, xã Tân Hiệp B, xã Thạnh Đông B, xã Thạnh Đông

Xã Tân Hiệp

146,62

66.731

80

Xã Tân Hiệp A, xã Thạnh Trị, xã Thạnh Đông A

Xã Thạnh Đông

130,02

53.678

81

Xã Thạnh Lộc (huyện Châu Thành), xã Mong Thọ, xã Mong Thọ A, xã Mong Thọ B

Xã Thạnh Lộc

104,62

59.562

82

Thị trấn Minh Lương, xã Minh Hòa, xã Giục Tượng

Xã Châu Thành

107,64

70.178

83

Xã Bình An (huyện Châu Thành), xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú

Xã Bình An

73,43

59.475

84

Thị trấn Hòn Đất, xã Lình Huỳnh, xã Thổ Sơn, xã Nam Thái Sơn

Xã Hòn Đất

281,70

61.517

85

Xã Sơn Bình, xã Mỹ Thái, xã Sơn Kiên

Xã Sơn Kiên

163,41

29.682

86

Thị trấn Sóc Sơn, xã Mỹ Hiệp Sơn, xã Mỹ Phước, xã Mỹ Thuận

Xã Mỹ Thuận

210,50

60.747

87

Không sáp nhập

Xã Bình Sơn

281,70

61.517

88

Không sáp nhập

Xã Bình Giang

163,70

18.257

89

Xã Tân Khánh Hòa, xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ

Xã Giang Thành

184,14

20.039

90

Xã Vĩnh Phú (huyện Giang Thành), xã Vĩnh Điều

Xã Vĩnh Điều

229,35

17.526

91

Xã Kiên Bình, xã Hòa Điền

Xã Hòa Điền

285,38

24.099

92

Thị trấn Kiên Lương, xã Bình An (huyện Kiên Lương), xã Bình Trị

Xã Kiên Lương

138,07

58.312

93

Không sáp nhập

Xã Sơn Hải

4,31

2.789

94

Không sáp nhập

Xã Hòn Nghệ

3,46

2.546

95

Huyện Kiên Hải

Đặc khu Kiên Hải

24,75

23.179

96

Phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông, xã Mỹ Lâm

Phường Vĩnh Thông

95,89

55.185

97

Phường Vĩnh Quang, phường Vĩnh Thanh, phường Vĩnh Thanh Vân, phường Vĩnh Lạc, phường An Hòa, phường Vĩnh Hiệp, phường An Bình, phường Rạch Sỏi, phường Vĩnh Lợi

Phường Rạch Giá

45,53

250.661

98

Phường Pháo Đài, phường Bình San, phường Mỹ Đức, phường Đông Hồ

Phường Hà Tiên

61,35

40.609

99

Phường Tô Châu, xã Thuận Yên, xã Dương Hòa

Phường Tô Châu

79,77

25.865

100

Không sáp nhập

Xã Tiên Hải

2,54

1.872

101

Phường Dương Đông, phường An Thới, xã Dương Tơ, xã Hàm Ninh, xã Cửa Dương, xã Bãi Thơm, xã Gành Dầu, xã Cửa Cạn

Đặc khu Phú Quốc

575,29

157.629

102

Xã Thổ Châu

Đặc khu Thổ Châu

13,98

1.896

Xem thêm: Bản đồ tỉnh An Giang trước sáp nhập

Bùi Lựu

Bùi Lựu

3 tháng trước

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ xã Phúc Thọ, Hà Nội sau sáp nhập

Xã Phúc Thọ, Hà Nội sau sáp nhập – trung tâm kinh tế đa ngành phía Tây Thủ đô, với hệ thống giao thông hiện đại, làng nghề truyền thống.
10 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ xã Đoài Phương, Hà Nội sau sáp nhập

Xã Đoài Phương, Hà Nội sau sáp nhập, tổng quan thông tin sau sáp nhập, trụ sở hành chính  và tiềm năng phát triển bất động sản và nghỉ dưỡng ven đô.
10 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ xã Yên Bài, Hà Nội sau sáp nhập

Bản đồ xã Yên Bài Hà Nội sau sáp nhập thể hiện địa giới hành chính mới cùng thông tin trụ sở quy hoạch phát triển du lịch sinh thái và bất động sản xanh
10 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ xã Suối Hai, Hà Nội sau sáp nhập

Bản đồ xã Suối Hai Hà Nội sau sáp nhập vùng đất du lịch sinh thái với hồ Suối Hai làng chè Ba Trại OCOP và văn hóa Mường Dao đặc sắc.
11 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ phường Tùng Thiện, Hà Nội sau sáp nhập

Phường Tùng Thiện, Hà Nội sau sáp nhập với thông tin tổng quan, trụ sở hành chính và quy hoạch đồng bộ, quỹ đất lớn, tiềm năng phát triển bất động sản.
11 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ phường Sơn Tây, Hà Nội sau sáp nhập

Bản đồ phường Sơn Tây, Hà Nội sau sáp nhập – vùng đất Xứ Đoài di sản với hạ tầng, quy hoạch và bất động sản phát triển mạnh, trung tâm mới phía Tây Thủ đô.
11 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ An Giang sau sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh An Giang sau sáp nhập, cập nhật ranh giới các đơn vị và địa giới hành chính mới nhất, thông tin chi tiết, dễ dàng tra cứu.
3 tháng trước
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).