

Tổng quan tỉnh Gia Lai mới sau khi sáp nhập năm 2025
Quá trình sáp nhập và quy mô mới
Ngày 1 tháng 7 năm 2025, tỉnh Bình Định chính thức được sáp nhập vào tỉnh Gia Lai theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong lộ trình tổ chức lại đơn vị hành chính cấp tỉnh. Sau khi hợp nhất, tỉnh mới vẫn giữ tên gọi là Gia Lai , nhưng trung tâm hành chính được đặt tại thành phố Quy Nhơn (trước đây là tỉnh lỵ của Bình Định). Việc sáp nhập nhằm tinh gọn bộ máy, tối ưu hóa nguồn lực và tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng trung du – duyên hải – cao nguyên.
Tỉnh Gia Lai mới có diện tích khoảng 21.550 km² , trở thành một trong những địa phương có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước. Dân số toàn tỉnh đạt gần 3,5 triệu người , là sự kết hợp của hai vùng dân cư có đặc điểm văn hóa, dân tộc và kinh tế – xã hội khá phong phú, trong đó bao gồm cả các dân tộc thiểu số ở vùng cao nguyên phía tây và cộng đồng ven biển ở phía đông.
Tỉnh được tổ chức lại theo mô hình chính quyền hai cấp (tỉnh – xã), không còn đơn vị hành chính cấp huyện. Tổng số đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập là 135 , bao gồm 110 xã và 25 phường . Trong đó, nhiều xã được sáp nhập từ các đơn vị cũ, đồng thời vẫn giữ nguyên một số xã đặc thù ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.
Vị trí địa lý tỉnh Gia Lai sau khi sáp nhập
Tỉnh Gia Lai mới có vị trí chiến lược, là điểm kết nối giữa khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và vùng cao nguyên Tây Nguyên. Sự hợp nhất giữa địa hình đồi núi phía tây (Gia Lai cũ) và đồng bằng – biển phía đông (Bình Định cũ) tạo ra một không gian phát triển liên hoàn từ rừng đến biển, có khả năng tích hợp các trục giao thông, logistics, cảng biển và hành lang biên giới.
- Phía đông giáp biển Đông .
- Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi .
- Phía nam giáp tỉnh Đắk Lắk.
- Phía tây tiếp giáp Campuchia qua đường biên giới quốc tế (khu vực nguyên là Gia Lai cũ).
Vị trí này không chỉ mang lại lợi thế phát triển kinh tế đa ngành, mà còn có ý nghĩa chiến lược trong phòng thủ khu vực biên giới, bảo đảm an ninh – quốc phòng vùng Tây Nguyên mở rộng.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Gia Lai sau khi sáp nhập
Kể từ ngày 1/7/2025, sau khi tỉnh Gia Lai và Bình Định hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới mang tên Gia Lai, hệ thống tổ chức chính quyền cơ sở đã được điều chỉnh đồng bộ. Việc sắp xếp lại địa giới hành chính cấp xã được tiến hành trên nguyên tắc giảm đầu mối, hợp nhất các đơn vị liền kề, tương đồng về quy mô và điều kiện kinh tế – xã hội.
Theo phương án đã được phê duyệt, tỉnh Gia Lai hiện có 135 đơn vị hành chính cấp xã , trong đó bao gồm 110 xã và 25 phường . Sự phân bố này phản ánh mô hình phát triển đa vùng, kết hợp giữa đô thị ven biển và vùng nông thôn, miền núi phía tây. Dưới đây là danh mục các đơn vị hành chính cấp xã hiện hành của tỉnh, áp dụng từ thời điểm sáp nhập có hiệu lực.
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
1 |
Phường Đống Đa, Hải Cảng, Thị Nại, Trần Phú |
Phường Quy Nhơn |
21.78 |
129,326 |
2 |
Phường Nhơn Bình, xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải |
Phường Quy Nhơn Đông |
81.97 |
47,067 |
3 |
Phường Bùi Thị Xuân, xã Phước Mỹ |
Phường Quy Nhơn Tây |
118.63 |
24,859 |
4 |
Phường Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Quang Trung, Ghềnh Ráng |
Phường Quy Nhơn Nam |
36.36 |
73,296 |
5 |
Phường Trần Quang Diệu, Nhơn Phú |
Phường Quy Nhơn Bắc |
23.70 |
45,746 |
6 |
Phường Bình Định, xã Nhơn Khánh, Nhơn Phúc |
Phường Bình Định |
25.16 |
42,768 |
7 |
Phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu |
Phường An Nhơn |
34.62 |
49,408 |
8 |
Phường Nhơn Hưng, xã Nhơn An |
Phường An Nhơn Đông |
17.21 |
26,443 |
9 |
Phường Nhơn Hòa, xã Nhơn Thọ |
Phường An Nhơn Nam |
60.05 |
31,651 |
10 |
Phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong, Nhơn Hạnh |
Phường An Nhơn Bắc |
31.95 |
38,484 |
11 |
Xã Nhơn Lộc, Nhơn Tân |
Xã An Nhơn Tây |
75.50 |
20,178 |
12 |
Phường Hoài Đức, Bồng Sơn |
Phường Bồng Sơn |
81.11 |
41,435 |
13 |
Phường Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Thanh Tây |
Phường Hoài Nhơn |
40.32 |
43,167 |
14 |
Phường Tam Quan, xã Hoài Châu |
Phường Tam Quan |
29.82 |
24,858 |
15 |
Phường Hoài Hương, xã Hoài Hải, Hoài Mỹ |
Phường Hoài Nhơn Đông |
64.36 |
44,634 |
16 |
Phường Hoài Hảo, xã Hoài Phú |
Phường Hoài Nhơn Tây |
78.15 |
25,572 |
17 |
Phường Hoài Tân, Hoài Xuân |
Phường Hoài Nhơn Nam |
37.67 |
32,707 |
18 |
Phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc |
Phường Hoài Nhơn Bắc |
89.45 |
44,581 |
19 |
Thị trấn Ngô Mây, xã Cát Trinh, Cát Tân |
Xã Phù Cát |
83.96 |
51,436 |
20 |
Xã Cát Nhơn, Cát Tường |
Xã Xuân An |
67.61 |
30,502 |
21 |
Xã Cát Hưng, Cát Thắng, Cát Chánh |
Xã Ngô Mây |
61.42 |
25,651 |
22 |
Thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành, Cát Hải |
Xã Cát Tiến |
103.36 |
33,523 |
23 |
Thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh, Cát Tài |
Xã Đề Gi |
94.97 |
45,550 |
24 |
Xã Cát Hanh, Cát Hiệp |
Xã Hòa Hội |
87.06 |
26,133 |
25 |
Xã Cát Lâm, Cát Sơn |
Xã Hội Sơn |
182.34 |
14,314 |
26 |
Thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang, Mỹ Chánh Tây |
Xã Phù Mỹ |
54.47 |
28,496 |
27 |
Xã Mỹ Chánh, Mỹ Thành, Mỹ Cát |
Xã An Lương |
66.57 |
37,958 |
28 |
Thị trấn Bình Dương, xã Mỹ Lợi, Mỹ Phong |
Xã Bình Dương |
65.81 |
27,314 |
29 |
Xã Mỹ An, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng |
Xã Phù Mỹ Đông |
85.62 |
43,428 |
30 |
Xã Mỹ Trinh, Mỹ Hòa |
Xã Phù Mỹ Tây |
97.53 |
18,543 |
31 |
Xã Mỹ Tài, Mỹ Hiệp |
Xã Phù Mỹ Nam |
85.10 |
27,185 |
32 |
Xã Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Lộc |
Xã Phù Mỹ Bắc |
100.98 |
28,766 |
33 |
Thị trấn Tuy Phước, Diêu Trì, xã Phước Thuận, Phước Nghĩa, Phước Lộc |
Xã Tuy Phước |
53.37 |
77,452 |
34 |
Xã Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Thắng |
Xã Tuy Phước Đông |
60.66 |
58,440 |
35 |
Xã Phước An, Phước Thành |
Xã Tuy Phước Tây |
68.81 |
36,006 |
36 |
Xã Phước Hiệp, Phước Hưng, Phước Quang |
Xã Tuy Phước Bắc |
37.03 |
49,495 |
37 |
Thị trấn Phú Phong, xã Tây Xuân, Bình Nghi |
Xã Tây Sơn |
97.70 |
48,945 |
38 |
Xã Tây Giang, Tây Thuận |
Xã Bình Khê |
151.83 |
21,680 |
39 |
Xã Vĩnh An, Bình Tường, Tây Phú |
Xã Bình Phú |
200.46 |
23,319 |
40 |
Xã Bình Thuận, Bình Tân, Tây An |
Xã Bình Hiệp |
161.23 |
22,441 |
41 |
Xã Tây Vinh, Tây Bình, Bình Hòa, Bình Thành |
Xã Bình An |
80.97 |
34,118 |
42 |
Thị trấn Tăng Bạt Hổ, xã Ân Phong, Ân Đức, Ân Tường Đông |
Xã Hoài Ân |
115.72 |
35,037 |
43 |
Xã Ân Tường Tây, Ân Hữu, Đak Mang |
Xã Ân Tường |
227.45 |
18,582 |
44 |
Xã Ân Nghĩa, Bok Tới |
Xã Kim Sơn |
202.70 |
14,008 |
45 |
Xã Ân Sơn, Ân Tín, Ân Thạnh |
Xã Vạn Đức |
111.88 |
21,617 |
46 |
Xã Ân Hảo Tây, Ân Hảo Đông, Ân Mỹ |
Xã Ân Hảo |
95.46 |
22,390 |
47 |
Thị trấn Vân Canh, xã Canh Thuận, Canh Hòa, một phần xã Canh Hiệp |
Xã Vân Canh |
208.75 |
13,850 |
48 |
Xã Canh Vinh, Canh Hiển, một phần xã Canh Liên, phần còn lại của Canh Hiệp |
Xã Canh Vinh |
258.72 |
16,832 |
49 |
Phần còn lại của xã Canh Liên |
Xã Canh Liên |
331.67 |
2,357 |
50 |
Thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Hảo |
Xã Vĩnh Thạnh |
164.76 |
10,062 |
51 |
Xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Thịnh |
133.91 |
10,839 |
52 |
Xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa, Vĩnh Quang |
Xã Vĩnh Quang |
89.35 |
9,074 |
53 |
Xã Vĩnh Kim, Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Sơn |
328.89 |
6,029 |
54 |
Xã An Hòa, An Quang, một phần xã An Nghĩa |
Xã An Hòa |
101.48 |
14,182 |
55 |
Thị trấn An Lão, xã An Tân, An Hưng |
Xã An Lão |
103.87 |
10,703 |
56 |
Xã An Trung (An Lão), An Dũng, An Vinh |
Xã An Vinh |
196.19 |
6,522 |
57 |
Xã An Toàn, phần còn lại của An Nghĩa |
Xã An Toàn |
295.34 |
1,790 |
58 |
Phường Tây Sơn, Hội Thương, Hoa Lư, Phù Đổng, xã Trà Đa |
Phường Pleiku |
25.00 |
79,466 |
59 |
Phường Trà Bá, Chi Lăng, Hội Phú |
Phường Hội Phú |
34.86 |
46,358 |
60 |
Phường Đống Đa, Yên Thế, Thống Nhất |
Phường Thống Nhất |
22.92 |
48,721 |
61 |
Phường Yên Đỗ, Ia Kring, Diên Hồng, xã Diên Phú |
Phường Diên Hồng |
26.71 |
63,378 |
62 |
Phường Thắng Lợi, xã Chư Á, An Phú |
Phường An Phú |
32.49 |
40,684 |
63 |
Xã Nghĩa Hưng, Chư Đang Ya, Hà Bầu, Biển Hồ |
Xã Biển Hồ |
170.44 |
40,983 |
64 |
Xã Ia Kênh, Ia Pếch, Gào |
Xã Gào |
182.47 |
15,957 |
65 |
Thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông, Ia Kreng |
Xã Ia Ly |
210.56 |
13,847 |
66 |
Thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa, Hòa Phú |
Xã Chư Păh |
103.58 |
19,446 |
67 |
Xã Đăk Tơ Ver, Hà Tây, Ia Khươl |
Xã Ia Khươl |
351.97 |
17,151 |
68 |
Xã Ia Ka, Ia Nhin, Ia Phí |
Xã Ia Phí |
212.03 |
23,325 |
69 |
Thị trấn Chư Prông, xã Ia Phìn, Ia Kly, Ia Drang |
Xã Chư Prông |
124.77 |
33,892 |
70 |
Xã Thăng Hưng, Bình Giáo, Bàu Cạn |
Xã Bàu Cạn |
114.25 |
22,266 |
71 |
Xã Ia O (Chư Prông), Ia Me, Ia Boòng |
Xã Ia Boòng |
196.07 |
18,840 |
72 |
Xã Ia Piơr, Ia Lâu |
Xã Ia Lâu |
215.02 |
23,105 |
73 |
Xã Ia Ga, Ia Vê, Ia Pia |
Xã Ia Pia |
238.59 |
20,326 |
74 |
Xã Ia Băng (Chư Prông), Ia Bang, Ia Tôr |
Xã Ia Tôr |
102.31 |
17,449 |
75 |
Thị trấn Chư Sê, xã Dun, Ia Blang, Ia Pal, Ia Glai |
Xã Chư Sê |
124.93 |
68,975 |
76 |
Xã Bar Măih, Ia Tiêm, Chư Pơng, Bờ Ngoong |
Xã Bờ Ngoong |
172.11 |
31,436 |
77 |
Xã Ia Hlốp, Ia Hla, Ia Ko |
Xã Ia Ko |
210.72 |
24,935 |
78 |
Xã Ayun (Chư Sê), Kông Htok, Al Bá |
Xã Albá |
109.06 |
17,420 |
79 |
Thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don, Ia Phang |
Xã Chư Pưh |
184.44 |
33,374 |
80 |
Xã Ia Blứ, Ia Le |
Xã Ia Le |
316.88 |
24,289 |
81 |
Xã Ia Dreng, Ia Rong, HBông, Ia Hrú |
Xã Ia Hrú |
241.80 |
37,165 |
82 |
Phường Ngô Mây, Tây Sơn (An Khê), An Phú, An Phước, An Tân, xã Thành An |
Phường An Khê |
57.44 |
50,495 |
83 |
Phường An Bình, xã Tân An, Cư An |
Phường An Bình |
73.13 |
30,851 |
84 |
Xã Tú An, Xuân An, Song An, Cửu An |
Xã Cửu An |
132.96 |
19,874 |
85 |
Thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, An Thành, Yang Bắc |
Xã Đak Pơ |
223.33 |
18,580 |
86 |
Xã Phú An, Ya Hội |
Xã Ya Hội |
215.75 |
8,753 |
87 |
Thị trấn Kbang, xã Lơ Ku, Đak Smar |
Xã Kbang |
288.83 |
25,281 |
88 |
Xã Đông, Nghĩa An, Kông Bơ La |
Xã Kông Bơ La |
133.42 |
17,468 |
89 |
Xã Kông Lơng Khơng, Tơ Tung |
Xã Tơ Tung |
141.35 |
10,952 |
90 |
Xã Sơ Pai, Sơn Lang |
Xã Sơn Lang |
451.01 |
11,106 |
91 |
Xã Kon Pne, Đak Rong |
Xã Đak Rong |
516.25 |
6,277 |
92 |
Thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung, Yang Nam |
Xã Kông Chro |
200.79 |
20,936 |
93 |
Xã Đăk Tơ Pang, Kông Yang, Ya Ma |
Xã Ya Ma |
176.88 |
8,830 |
94 |
Xã An Trung (Kông Chro), Chư Krey |
Xã Chư Krey |
195.59 |
9,468 |
95 |
Xã Đăk Kơ Ning, SRó |
Xã SRó |
343.88 |
8,219 |
96 |
Xã Đăk Pling, Đăk Song |
Xã Đăk Song |
327.49 |
4,764 |
97 |
Xã Đăk Pơ Pho, Chơ Long |
Xã Chơ Long |
195.07 |
7,739 |
98 |
Phường Đoàn Kết, Sông Bờ, Cheo Reo, Hòa Bình |
Phường Ayun Pa |
17.61 |
26,820 |
99 |
Xã Chư Băh, Ia Rbol |
Xã Ia Rbol |
154.97 |
10,220 |
100 |
Xã Ia Sao (Ayun Pa), Ia Rtô |
Xã Ia Sao |
114.60 |
8,397 |
101 |
Thị trấn Phú Thiện, xã Ia Sol, Ia Piar, Ia Yeng |
Xã Phú Thiện |
262.87 |
49,393 |
102 |
Xã Ayun Hạ, Ia Ake, Chư A Thai |
Xã Chư A Thai |
133.92 |
21,654 |
103 |
Xã Chrôh Pơnan, Ia Peng, Ia Hiao |
Xã Ia Hiao |
108.38 |
21,352 |
104 |
Xã Chư Răng, Pờ Tó |
Xã Pờ Tó |
177.90 |
14,378 |
105 |
Xã Ia Mrơn, Kim Tân, Ia Trôk |
Xã Ia Pa |
103.19 |
31,021 |
106 |
Xã Chư Mố, Ia Broăi, Ia Kdăm, Ia Tul |
Xã Ia Tul |
587.51 |
20,304 |
107 |
Thị trấn Phú Túc, xã Phú Cần, Chư Ngọc, Ia Mlah, Đất Bằng |
Xã Phú Túc |
357.97 |
37,241 |
108 |
Xã Ia Rmok, Krông Năng, Ia Dreh |
Xã Ia Dreh |
379.69 |
16,643 |
109 |
Xã Chư RCăm, Chư Gu, Ia Rsai |
Xã Ia Rsai |
473.69 |
22,578 |
110 |
Xã Ia Rsươm, Chư Drăng, Uar |
Xã Uar |
412.31 |
22,215 |
111 |
Thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình, Glar |
Xã Đak Đoa |
83.37 |
37,049 |
112 |
Xã Đak Krong, Hneng, Nam Yang, Kon Gang |
Xã Kon Gang |
145.84 |
22,529 |
113 |
Xã Ia Băng (Đak Đoa), Adơk, Ia Pết |
Xã Ia Băng |
116.24 |
31,035 |
114 |
Xã Hnol, Trang, KDang |
Xã KDang |
178.88 |
22,686 |
115 |
Xã Hà Đông, Đak Sơmei |
Xã Đak Sơmei |
344.24 |
14,910 |
116 |
Thị trấn Kon Dơng, xã Đăk Yă, Đak Djrăng, Hải Yang |
Xã Mang Yang |
173.59 |
30,302 |
117 |
Xã Đê Ar, Kon Thụp, Lơ Pang |
Xã Lơ Pang |
316.16 |
17,666 |
118 |
Xã Đak Trôi, Kon Chiêng |
Xã Kon Chiêng |
273.51 |
9,971 |
119 |
Xã Đak Ta Ley, Hra |
Xã Hra |
230.89 |
14,355 |
120 |
Xã Đak Jơ Ta, Ayun (Mang Yang) |
Xã Ayun |
202.24 |
12,692 |
121 |
Thị trấn Ia Kha, xã Ia Bă, Ia Grăng |
Xã Ia Grai |
239.84 |
24,625 |
122 |
Xã Ia Tô, Ia Khai, Ia Krái |
Xã Ia Krái |
307.83 |
28,889 |
123 |
Xã Ia Sao (Ia Grai), Ia Yok, Ia Dêr, Ia Hrung |
Xã Ia Hrung |
169.15 |
37,219 |
124 |
Thị trấn Chư Ty, xã Ia Kriêng |
Xã Đức Cơ |
124.66 |
23,575 |
125 |
Xã Ia Kla, Ia Dơk |
Xã Ia Dơk |
100.53 |
17,829 |
126 |
Xã Ia Lang, Ia Din, Ia Krêl |
Xã Ia Krêl |
146.92 |
22,944 |
127 |
Xã Nhơn Châu (giữ nguyên) |
Xã Nhơn Châu |
3.62 |
2,350 |
128 |
Xã Ia Púch (giữ nguyên) |
Xã Ia Púch |
267.30 |
4,185 |
129 |
Xã Ia Mơ (giữ nguyên) |
Xã Ia Mơ |
435.60 |
3,380 |
130 |
Xã Ia Pnôn (giữ nguyên) |
Xã Ia Pnôn |
114.01 |
5,922 |
131 |
Xã Ia Nan (giữ nguyên) |
Xã Ia Nan |
90.31 |
8,663 |
132 |
Xã Ia Dom (giữ nguyên) |
Xã Ia Dom |
145.43 |
9,157 |
133 |
Xã Ia Chia (giữ nguyên) |
Xã Ia Chia |
172.86 |
9,065 |
134 |
Xã Ia O (Ia Grai) (giữ nguyên) |
Xã Ia O |
103.19 |
31,021 |
135 |
Xã Krong (giữ nguyên) |
Xã Krong |
311.58 |
6,046 |