Bản đồ hành chính Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam , là một quốc gia thống nhất, có chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. Để đảm bảo sự quản lý hiệu quả và thống nhất từ Trung ương đến địa phương, Việt Nam thiết lập một hệ thống hành chính đa cấp, chặt chẽ và có tính đặc thù cao .

Bản đồ hành chính Việt Nam
Bản đồ hành chính Việt Nam

1. Khái quát về hệ thống hành chính Việt Nam

Hệ thống hành chính của Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ , dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam . Mục tiêu là phát huy quyền làm chủ của nhân dân, đồng thời đảm bảo sự quản lý thống nhất của Nhà nước trên mọi lĩnh vực.

Hiện tại, Việt Nam có 3 cấp đơn vị hành chính cơ bản :

  • Cấp tỉnh: Gồm các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương .
  • Cấp huyện: Gồm các huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương .
  • Cấp xã: Gồm các xã, phường thị trấn .

Ngoài ra, còn có các đơn vị hành chính đặc biệt như đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (Đặc khu kinh tế) đã được quy hoạch nhưng chưa hình thành, và các đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang có vai trò hỗ trợ quản lý nhà nước.

2. Tổ chức hành chính theo cấp độ

Cấp Trung Ương

Đây là cấp cao nhất, nơi các cơ quan quyền lực nhà nước trung ương và cơ quan hành chính nhà nước tối cao điều hành đất nước.

  • Quốc hội: Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất , thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước. Quốc hội có 499 đại biểu (theo nhiệm kỳ khóa XV), hoạt động theo các kỳ họp và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • Chủ tịch nước: người đứng đầu Nhà nước , thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
  • Chính phủ: cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Chính phủ bao gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ . Tính đến hiện tại, Chính phủ có 22 Bộ và 8 cơ quan ngang Bộ , phụ trách các lĩnh vực chuyên ngành (ví dụ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Giáo dục và Đào tạo...).
  • Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Là các cơ quan tư pháp cao nhất , thực hiện quyền tư pháp và kiểm sát hoạt động tư pháp.

Cấp Địa Phương

Hệ thống hành chính địa phương được tổ chức thành các cấp cụ thể, đảm bảo sự quản lý sát sao và phù hợp với đặc điểm từng vùng.

Đơn vị hành chính cấp tỉnh (63 đơn vị): Việt Nam có tổng cộng 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh , bao gồm:

  • 5 Thành phố trực thuộc Trung ương: Đây là những đô thị đặc biệt quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ, quốc phòng - an ninh, và là đầu mối giao thông, giao lưu quốc tế lớn.
  • 58 Tỉnh: Là các đơn vị hành chính lớn, có vai trò phát triển kinh tế - xã hội vùng và là nơi triển khai các chính sách của Trung ương.

Đơn vị hành chính cấp huyện (hơn 700 đơn vị): Dưới cấp tỉnh là các đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:

  • Quận: Đơn vị hành chính đô thị thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, nơi tập trung dân cư đông đúc và hoạt động kinh tế, dịch vụ phát triển.
  • Thị xã: Đơn vị hành chính bán đô thị, thường là trung tâm kinh tế, văn hóa của một khu vực thuộc tỉnh.
  • Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: Đô thị trung tâm của tỉnh, hoặc đô thị quan trọng trong thành phố trực thuộc Trung ương (ví dụ: Thành phố Thủ Đức thuộc TP. Hồ Chí Minh ).
  • Huyện: Đơn vị hành chính nông thôn, chiếm số lượng lớn nhất, nơi tập trung các hoạt động nông nghiệp, nông thôn.

Đơn vị hành chính cấp xã (hơn 10.000 đơn vị): Đây là cấp hành chính thấp nhất, gần gũi nhất với người dân, bao gồm:

  • Phường: Đơn vị hành chính đô thị thuộc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Thị trấn: Đơn vị hành chính đô thị thuộc huyện, thường là trung tâm của huyện đó.
  • Xã: Đơn vị hành chính nông thôn, cơ bản của hệ thống quản lý ở khu vực nông thôn.

3. Danh sách 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam

Để thuận tiện cho việc theo dõi, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương được phân chia theo 6 vùng kinh tế - xã hội chính :

Các Thành Phố Trực Thuộc Trung Ương:

Thành phố Hà Nội: Thủ đô Hà Nội trung tâm chính trị - hành chính quốc gia , trung tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế của Việt Nam. Thành phố có vị trí chiến lược, là đầu mối giao thông quan trọng, cửa ngõ phía Bắc của cả nước. Với diện tích khoảng 3.359,82 km² và dân số (2022) khoảng 8,4 triệu người , Hà Nội đang phát triển mạnh mẽ theo hướng đô thị xanh, thông minh, bền vững. Hệ thống hành chính bao gồm 12 quận, 1 thị xã (Sơn Tây) 17 huyện , với tổng số 579 đơn vị hành chính cấp xã ( 386 xã, 175 phường, 18 thị trấn ). Hà Nội đóng vai trò tiên phong trong công cuộc đổi mới và hội nhập của đất nước.

Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội
Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo lớn nhất phía Nam và là đô thị đặc biệt cấp quốc gia . Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò đầu tàu kinh tế , đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia. Với diện tích khoảng 2.095,5 km² và dân số (2022) khoảng 9,4 triệu người , thành phố được quy hoạch đến năm 2040, tầm nhìn 2060, hướng tới đô thị thông minh, sáng tạo, xanh và an toàn. Hệ thống hành chính bao gồm 16 quận, 1 thành phố (Thủ Đức) 5 huyện , với 273 đơn vị hành chính cấp xã ( 210 phường, 58 xã, 5 thị trấn ). Thành phố tiếp tục đẩy mạnh đầu tư hạ tầng giao thông và phát triển các khu đô thị vệ tinh.

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hải Phòng: Là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương , trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và cảng biển lớn nhất phía Bắc . Hải Phòng có vị trí chiến lược về kinh tế và quốc phòng, là đầu mối giao thông quan trọng kết nối với các tỉnh phía Bắc và quốc tế qua đường biển. Với diện tích khoảng 1.561,8 km² và dân số (2022) khoảng 2,09 triệu người , thành phố đang trở thành một trung tâm phát triển hàng hải, logistics và công nghiệp công nghệ cao. Hệ thống hành chính bao gồm 8 quận, 6 huyện 1 huyện đảo (Bạch Long Vĩ) , với tổng số 218 đơn vị hành chính cấp xã ( 67 phường, 10 thị trấn, 141 xã ).

Bản đồ hành chính Thành phố Hải Phòng
Bản đồ hành chính Thành phố Hải Phòng

Thành phố Đà Nẵng: thành phố trực thuộc Trung ương , trung tâm kinh tế, du lịch, công nghiệp, giáo dục và khoa học kỹ thuật của miền Trung - Tây Nguyên. Đà Nẵng nổi tiếng với các bãi biển đẹp và cơ sở hạ tầng du lịch phát triển. Thành phố đang hướng tới mô hình đô thị thông minh, là điểm đến lý tưởng cho du khách và nhà đầu tư. Diện tích khoảng 1.285 km² và dân số (2022) khoảng 1,2 triệu người . Đà Nẵng có 6 quận 2 huyện (Hòa Vang, Hoàng Sa) , với 56 đơn vị hành chính cấp xã ( 45 phường, 11 xã ). Hoàng Sa là huyện đảo mang ý nghĩa chủ quyền quốc gia.

Bản đồ hành chính Thành phố Đà Nẵng
Bản đồ hành chính Thành phố Đà Nẵng

Thành phố Cần Thơ: trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học, y tế và đầu mối giao thông quan trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) . Cần Thơ đóng vai trò hạt nhân trong liên kết và phát triển vùng, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao và thủy sản. Thành phố có hệ thống sông ngòi chằng chịt, tạo nên nét đặc trưng của du lịch sông nước. Với diện tích khoảng 1.440,2 km² và dân số (2022) khoảng 1,25 triệu người , Cần Thơ có 5 quận 4 huyện , với 85 đơn vị hành chính cấp xã ( 36 phường, 49 xã ). Thành phố đang tập trung phát triển công nghiệp chế biến, dịch vụ và logistics.

Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ
Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ

Các Tỉnh:

I. Vùng Đồng Bằng Sông Hồng:

Tỉnh Bắc Ninh: Nằm ở cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội, Bắc Ninh là một trong những trung tâm công nghiệp công nghệ cao hàng đầu Việt Nam , đặc biệt trong lĩnh vực điện tử. Tỉnh có truyền thống văn hóa lâu đời với làn điệu Quan họ được UNESCO công nhận. Diện tích khoảng 822,7 km² , dân số (2022) khoảng 1,48 triệu người . Bắc Ninh có 2 thành phố (Bắc Ninh, Từ Sơn) , 2 thị xã (Quế Võ, Thuận Thành) và 4 huyện (Gia Bình, Lương Tài, Tiên Du, Yên Phong). Tỉnh có tổng cộng 126 đơn vị hành chính cấp xã (32 phường, 5 thị trấn, 89 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bắc Ninh
Bản đồ hành chính Tỉnh Bắc Ninh

Tỉnh Hà Nam: Là tỉnh nằm ở phía Nam của vùng Đồng bằng sông Hồng, cửa ngõ phía Nam của Hà Nội. Hà Nam có vị trí thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch tâm linh (chùa Tam Chúc, chùa Hương). Tỉnh đang đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển các khu công nghiệp. Diện tích khoảng 861,9 km² , dân số (2022) khoảng 870.000 người . Hà Nam có 1 thành phố (Phủ Lý) và 5 huyện (Bình Lục, Duy Tiên, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm), với 109 đơn vị hành chính cấp xã (11 phường, 8 thị trấn, 90 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Nam
Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Nam

Tỉnh Hải Dương: Vùng đất địa linh nhân kiệt, nằm ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Hồng, giữa Hà Nội và Hải Phòng. Hải Dương phát triển đa ngành, từ công nghiệp, nông nghiệp đến dịch vụ. Tỉnh có nhiều di tích lịch sử, văn hóa như Côn Sơn - Kiếp Bạc . Diện tích khoảng 1.668,2 km² , dân số (2022) khoảng 1,9 triệu người . Hải Dương có 2 thành phố (Hải Dương, Chí Linh) và 10 huyện , với 220 đơn vị hành chính cấp xã (47 phường, 10 thị trấn, 163 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hải Dương
Bản đồ hành chính Tỉnh Hải Dương

Tỉnh Hưng Yên: Nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, tiếp giáp Hà Nội, có lợi thế lớn về giao thông và thu hút đầu tư. Hưng Yên nổi tiếng với nhãn lồng Phố Hiến và các khu công nghiệp hiện đại. Tỉnh đang hướng tới phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và bảo tồn văn hóa. Diện tích khoảng 930,2 km² , dân số (2022) khoảng 1,29 triệu người . Hưng Yên có 1 thành phố (Hưng Yên) và 9 huyện , với 161 đơn vị hành chính cấp xã (15 phường, 8 thị trấn, 138 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hưng Yên
Bản đồ hành chính Tỉnh Hưng Yên

Tỉnh Nam Định: Nằm ở phía Nam Đồng bằng sông Hồng, Nam Định trung tâm dệt may và văn hóa truyền thống , có nhiều di tích lịch sử như Quần thể di tích Phủ Dầy, chùa Cổ Lễ . Tỉnh có bờ biển dài, phát triển kinh tế biển và nông nghiệp. Diện tích khoảng 1.669,2 km² , dân số (2022) khoảng 1,79 triệu người . Nam Định có 1 thành phố (Nam Định) 9 huyện , với 204 đơn vị hành chính cấp xã ( 20 phường, 19 thị trấn, 165 xã ).

Bản đồ hành chính Tỉnh Nam Định
Bản đồ hành chính Tỉnh Nam Định

Tỉnh Ninh Bình: Nằm ở cực Nam Đồng bằng sông Hồng, Ninh Bình nổi tiếng với Quần thể danh thắng Tràng An (Di sản Thế giới hỗn hợp UNESCO) và nhiều di tích lịch sử, văn hóa quan trọng như Cố đô Hoa Lư, chùa Bái Đính . Tỉnh phát triển mạnh du lịch và công nghiệp. Diện tích khoảng 1.400 km² , dân số (2022) khoảng 1,02 triệu người . Ninh Bình có 2 thành phố (Ninh Bình, Tam Điệp) và 6 huyện , với 145 đơn vị hành chính cấp xã (17 phường, 10 thị trấn, 118 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Ninh Bình
Bản đồ hành chính Tỉnh Ninh Bình

Tỉnh Thái Bình: Là tỉnh ven biển thuộc Đồng bằng sông Hồng, được mệnh danh là " vựa lúa " của miền Bắc Việt Nam. Thái Bình có tiềm năng phát triển nông nghiệp, công nghiệp và kinh tế biển. Tỉnh đang tập trung đầu tư hạ tầng, đặc biệt là các khu kinh tế ven biển. Diện tích khoảng 1.570 km² , dân số (2022) khoảng 1,88 triệu người . Thái Bình có 1 thành phố (Thái Bình) và 7 huyện , với 261 đơn vị hành chính cấp xã (10 phường, 9 thị trấn, 242 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Thái Bình
Bản đồ hành chính Tỉnh Thái Bình

Tỉnh Vĩnh Phúc: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tiếp giáp Hà Nội, Vĩnh Phúc trung tâm công nghiệp lớn với nhiều khu công nghiệp hiện đại. Tỉnh có điều kiện thuận lợi về giao thông và nguồn nhân lực. Ngoài ra, Vĩnh Phúc cũng có tiềm năng du lịch với Tam Đảo . Diện tích khoảng 1.235 km² , dân số (2022) khoảng 1,22 triệu người . Vĩnh Phúc có 2 thành phố (Vĩnh Yên, Phúc Yên) và 7 huyện , với 136 đơn vị hành chính cấp xã (13 phường, 15 thị trấn, 108 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Phúc
Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Phúc

Tỉnh Quảng Ninh: Là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, nổi tiếng với Vịnh Hạ Long (Di sản Thiên nhiên Thế giới UNESCO). Quảng Ninh trung tâm du lịch, công nghiệp than, cảng biển quan trọng . Tỉnh có quy hoạch phát triển thành trung tâm kinh tế biển và dịch vụ đẳng cấp quốc tế. Diện tích khoảng 6.177,6 km² , dân số (2022) khoảng 1,39 triệu người . Quảng Ninh có 4 thành phố (Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái, Cẩm Phả) , 2 thị xã (Quảng Yên, Đông Triều) và 7 huyện , với 177 đơn vị hành chính cấp xã (72 phường, 5 thị trấn, 100 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ninh
Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ninh

II. Vùng Trung Du Và Miền Núi Phía Bắc:

Tỉnh Bắc Giang: Là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh miền núi phía Bắc với Đồng bằng sông Hồng. Bắc Giang phát triển mạnh công nghiệp và nông nghiệp (vải thiều Lục Ngạn nổi tiếng) . Tỉnh đang đẩy mạnh đầu tư hạ tầng giao thông và các khu công nghiệp. Diện tích khoảng 3.851,4 km² , dân số (2022) khoảng 1,88 triệu người . Bắc Giang có 1 thành phố (Bắc Giang) , 4 thị xã (Việt Yên, Hiệp Hòa, Yên Dũng, Lạng Giang) và 5 huyện , với 184 đơn vị hành chính cấp xã (30 phường, 13 thị trấn, 141 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bắc Giang
Bản đồ hành chính Tỉnh Bắc Giang

Tỉnh Bắc Kạn: Là tỉnh miền núi phía Bắc, nổi tiếng với hồ Ba Bể (Khu Ramsar thế giới), có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái và tài nguyên rừng. Bắc Kạn tập trung phát triển nông nghiệp đặc sản và bảo tồn môi trường. Diện tích khoảng 4.860 km² , dân số (2022) khoảng 320.000 người . Bắc Kạn có 1 thành phố (Bắc Kạn) và 7 huyện , với 108 đơn vị hành chính cấp xã (6 phường, 6 thị trấn, 96 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bắc Kạn
Bản đồ hành chính Tỉnh Bắc Kạn

Tỉnh Cao Bằng: Là tỉnh biên giới phía Bắc, có Thác Bản Giốc hùng vĩ Công viên địa chất Non nước Cao Bằng (Công viên địa chất toàn cầu UNESCO). Cao Bằng có tiềm năng phát triển du lịch biên giới, thương mại và nông lâm nghiệp. Diện tích khoảng 6.703 km² , dân số (2022) khoảng 540.000 người . Cao Bằng có 1 thành phố (Cao Bằng) và 9 huyện , với 161 đơn vị hành chính cấp xã (8 phường, 12 thị trấn, 141 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Cao Bằng
Bản đồ hành chính Tỉnh Cao Bằng

Tỉnh Điện Biên: Là tỉnh biên giới phía Tây Bắc, nổi tiếng với Chiến thắng Điện Biên Phủ lịch sử . Điện Biên có tiềm năng phát triển du lịch lịch sử, văn hóa và nông lâm nghiệp. Tỉnh đang tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông. Diện tích khoảng 9.563 km² , dân số (2022) khoảng 630.000 người . Điện Biên có 1 thành phố (Điện Biên Phủ) , 1 thị xã (Mường Lay) và 8 huyện , với 129 đơn vị hành chính cấp xã (9 phường, 5 thị trấn, 115 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Điện Biên
Bản đồ hành chính Tỉnh Điện Biên

Tỉnh Hà Giang: Là tỉnh cực Bắc của Tổ quốc , nổi tiếng với Cao nguyên đá Đồng Văn (Công viên địa chất toàn cầu UNESCO) và những cung đường đèo hiểm trở, kỳ vĩ. Hà Giang phát triển du lịch mạo hiểm, khám phá văn hóa các dân tộc thiểu số. Diện tích khoảng 7.927 km² , dân số (2022) khoảng 890.000 người . Hà Giang có 1 thành phố (Hà Giang) và 10 huyện , với 193 đơn vị hành chính cấp xã (8 phường, 13 thị trấn, 172 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Giang
Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Giang

Tỉnh Hòa Bình: Nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc của Hà Nội, Hòa Bình có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng ( hồ Hòa Bình ) và nông nghiệp chất lượng cao. Tỉnh có nền văn hóa đa dạng với nhiều dân tộc thiểu số. Diện tích khoảng 4.591 km² , dân số (2022) khoảng 870.000 người . Hòa Bình có 1 thành phố (Hòa Bình) và 9 huyện , với 151 đơn vị hành chính cấp xã (19 phường, 8 thị trấn, 124 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hòa Bình
Bản đồ hành chính Tỉnh Hòa Bình

Tỉnh Lai Châu: Là tỉnh miền núi phía Tây Bắc, có địa hình hiểm trở, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và nhiều dân tộc thiểu số. Lai Châu có tiềm năng phát triển thủy điện, nông lâm nghiệp và du lịch sinh thái. Diện tích khoảng 9.112 km² , dân số (2022) khoảng 500.000 người . Lai Châu có 1 thành phố (Lai Châu) và 7 huyện , với 108 đơn vị hành chính cấp xã (5 phường, 7 thị trấn, 96 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Lai Châu
Bản đồ hành chính Tỉnh Lai Châu

Tỉnh Lạng Sơn: Là tỉnh biên giới phía Bắc, có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế với Trung Quốc qua các cửa khẩu lớn. Lạng Sơn phát triển mạnh thương mại, du lịch và nông nghiệp đặc sản. Diện tích khoảng 8.310 km² , dân số (2022) khoảng 830.000 người . Lạng Sơn có 1 thành phố (Lạng Sơn) và 10 huyện , với 200 đơn vị hành chính cấp xã (5 phường, 17 thị trấn, 178 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Lạng Sơn
Bản đồ hành chính Tỉnh Lạng Sơn

Tỉnh Lào Cai: Là tỉnh biên giới phía Bắc, nổi tiếng với Sa Pa - điểm du lịch nghỉ dưỡng núi cao, và núi Fansipan - " nóc nhà Đông Dương ". Lào Cai là cửa ngõ giao thương quan trọng với Trung Quốc. Tỉnh phát triển du lịch, công nghiệp, và nông nghiệp đặc sản. Diện tích khoảng 6.357 km² , dân số (2022) khoảng 770.000 người . Lào Cai có 1 thành phố (Lào Cai), 1 thị xã (Sa Pa) và 7 huyện , với 159 đơn vị hành chính cấp xã (20 phường, 12 thị trấn, 127 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Lào Cai
Bản đồ hành chính Tỉnh Lào Cai

Tỉnh Phú Thọ: vùng đất Tổ Hùng Vương , cội nguồn của dân tộc Việt Nam, với Lễ hội Đền Hùng được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Phú Thọ có tiềm năng phát triển du lịch tâm linh, công nghiệp và nông nghiệp. Diện tích khoảng 3.534 km² , dân số (2022) khoảng 1,53 triệu người . Phú Thọ có 1 thành phố (Việt Trì), 1 thị xã (Phú Thọ) và 11 huyện , với 277 đơn vị hành chính cấp xã (17 phường, 11 thị trấn, 249 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Phú Thọ
Bản đồ hành chính Tỉnh Phú Thọ

Tỉnh Sơn La: Là tỉnh miền núi rộng lớn ở Tây Bắc, có địa hình đa dạng, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp và tiềm năng phát triển nông nghiệp cây ăn trái (mận, xoài), thủy điện. Sơn La có nền văn hóa đa dạng của các dân tộc thiểu số. Diện tích khoảng 14.125 km² , dân số (2022) khoảng 1,3 triệu người . Sơn La có 1 thành phố (Sơn La) và 11 huyện , với 204 đơn vị hành chính cấp xã (12 phường, 12 thị trấn, 180 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Sơn La
Bản đồ hành chính Tỉnh Sơn La

Tỉnh Thái Nguyên: trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục và y tế của vùng Việt Bắc , nổi tiếng với thương hiệu chè Thái Nguyên . Tỉnh có nhiều khu công nghiệp và là trung tâm công nghiệp gang thép. Thái Nguyên đang hướng tới phát triển đô thị thông minh. Diện tích khoảng 3.534 km² , dân số (2022) khoảng 1,3 triệu người . Thái Nguyên có 3 thành phố (Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên) và 6 huyện , với 177 đơn vị hành chính cấp xã (41 phường, 6 thị trấn, 130 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Thái Nguyên
Bản đồ hành chính Tỉnh Thái Nguyên

Tỉnh Tuyên Quang: Là tỉnh miền núi phía Bắc, có khu di tích Tân Trào - căn cứ địa cách mạng. Tuyên Quang có tiềm năng phát triển du lịch lịch sử, sinh thái và nông lâm nghiệp. Tỉnh đang tập trung khai thác tài nguyên và đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Diện tích khoảng 5.870 km² , dân số (2022) khoảng 830.000 người . Tuyên Quang có 1 thành phố (Tuyên Quang) và 6 huyện , với 138 đơn vị hành chính cấp xã (10 phường, 7 thị trấn, 121 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Tuyên Quang
Bản đồ hành chính Tỉnh Tuyên Quang

Tỉnh Yên Bái: Là tỉnh miền núi phía Bắc, nổi tiếng với ruộng bậc thang Mù Cang Chải (Di tích Quốc gia đặc biệt) và các khu du lịch sinh thái. Yên Bái có tiềm năng phát triển du lịch, nông lâm nghiệp và khai thác khoáng sản. Diện tích khoảng 6.899 km² , dân số (2022) khoảng 850.000 người . Yên Bái có 1 thành phố (Yên Bái), 1 thị xã (Nghĩa Lộ) và 7 huyện , với 161 đơn vị hành chính cấp xã (15 phường, 10 thị trấn, 136 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Yên Bái
Bản đồ hành chính Tỉnh Yên Bái

III. Vùng Bắc Trung Bộ:

Tỉnh Hà Tĩnh: Là tỉnh ven biển thuộc Bắc Trung Bộ, nổi tiếng với truyền thống hiếu học và kiên cường. Hà Tĩnh Khu kinh tế Vũng Áng - một trong những khu kinh tế động lực của cả nước, phát triển công nghiệp nặng và cảng biển. Tỉnh cũng có tiềm năng du lịch biển và văn hóa. Diện tích khoảng 5.990 km² , dân số (2022) khoảng 1,3 triệu người . Hà Tĩnh có 1 thành phố (Hà Tĩnh) , 2 thị xã (Hồng Lĩnh, Kỳ Anh) và 10 huyện , với 216 đơn vị hành chính cấp xã (15 phường, 13 thị trấn, 188 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Tĩnh
Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Tĩnh

Tỉnh Nghệ An: tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam , quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh . Nghệ An có vị trí chiến lược, phát triển đa ngành từ nông nghiệp, công nghiệp đến dịch vụ và du lịch biển ( Cửa Lò ). Tỉnh đang đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng. Diện tích khoảng 16.490 km² , dân số (2022) khoảng 3,4 triệu người . Nghệ An có 1 thành phố (Vinh), 3 thị xã (Cửa Lò, Thái Hòa, Hoàng Mai) và 17 huyện , với 460 đơn vị hành chính cấp xã (33 phường, 22 thị trấn, 405 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Nghệ An
Bản đồ hành chính Tỉnh Nghệ An

Tỉnh Quảng Bình: Là tỉnh ven biển thuộc Bắc Trung Bộ, nổi tiếng với Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Di sản Thiên nhiên Thế giới UNESCO) với hệ thống hang động kỳ vĩ. Quảng Bình phát triển mạnh du lịch hang động và du lịch biển. Diện tích khoảng 8.065 km² , dân số (2022) khoảng 900.000 người . Quảng Bình có 1 thành phố (Đồng Hới) , 2 thị xã (Ba Đồn, Bố Trạch) và 6 huyện , với 151 đơn vị hành chính cấp xã (15 phường, 8 thị trấn, 128 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Bình
Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Bình

Tỉnh Quảng Trị: Là tỉnh ven biển thuộc Bắc Trung Bộ, vùng đất gắn liền với nhiều sự kiện lịch sử quan trọng trong chiến tranh Việt Nam ( Thành cổ Quảng Trị, địa đạo Vịnh Mốc, cầu Hiền Lương ). Quảng Trị có tiềm năng phát triển du lịch lịch sử, văn hóa và kinh tế biển. Diện tích khoảng 4.739 km² , dân số (2022) khoảng 650.000 người . Quảng Trị có 1 thành phố (Đông Hà) , 1 thị xã (Quảng Trị) và 8 huyện , với 125 đơn vị hành chính cấp xã (14 phường, 10 thị trấn, 101 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Trị
Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Trị

Tỉnh Thanh Hóa: Là tỉnh có diện tích và dân số lớn nhất Bắc Trung Bộ , có vị trí chiến lược kết nối Bắc Bộ với miền Trung. Thanh Hóa phát triển đa ngành: nông nghiệp, công nghiệp ( Khu kinh tế Nghi Sơn ), du lịch biển ( Sầm Sơn ). Tỉnh đang trở thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của khu vực. Diện tích khoảng 11.120 km² , dân số (2022) khoảng 3,72 triệu người . Thanh Hóa có 2 thành phố (Thanh Hóa, Sầm Sơn), 2 thị xã (Bỉm Sơn, Nghi Sơn) và 23 huyện , với 558 đơn vị hành chính cấp xã (50 phường, 30 thị trấn, 478 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Thanh Hóa
Bản đồ hành chính Tỉnh Thanh Hóa

Tỉnh Thừa Thiên Huế: cố đô của Việt Nam , nổi tiếng với Quần thể di tích Cố đô Huế (Di sản Văn hóa Thế giới UNESCO) Nhã nhạc cung đình Huế (Di sản Văn hóa phi vật thể UNESCO) . Thừa Thiên Huế là trung tâm văn hóa, du lịch, giáo dục và y tế của miền Trung. Tỉnh đang hướng tới phát triển đô thị di sản và dịch vụ du lịch chất lượng cao. Diện tích khoảng 5.048 km² , dân số (2022) khoảng 1,17 triệu người . Thừa Thiên Huế có 1 thành phố (Huế) và 8 huyện , với 141 đơn vị hành chính cấp xã (36 phường, 14 thị trấn, 91 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Thừa Thiên Huế
Bản đồ hành chính Tỉnh Thừa Thiên Huế

IV. Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ:

Tỉnh Bình Định: Là tỉnh ven biển, có tiềm năng phát triển du lịch biển ( Quy Nhơn ), kinh tế biển và công nghiệp. Bình Định nổi tiếng với truyền thống văn hóa, đặc biệt là võ cổ truyền Tây Sơn . Tỉnh đang xây dựng Quy Nhơn thành trung tâm kinh tế biển của miền Trung. Diện tích khoảng 6.040 km² , dân số (2022) khoảng 1,5 triệu người . Bình Định có 1 thành phố (Quy Nhơn), 2 thị xã (An Nhơn, Hoài Nhơn) và 8 huyện , với 159 đơn vị hành chính cấp xã (32 phường, 10 thị trấn, 117 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Định
Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Định

Tỉnh Bình Thuận: Là tỉnh ven biển cực Nam của Duyên hải Nam Trung Bộ, nổi tiếng với Phan Thiết - Mũi Né , đồi cát bay, và cây thanh long . Bình Thuận phát triển mạnh du lịch, năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và nông nghiệp. Diện tích khoảng 7.944 km² , dân số (2022) khoảng 1,25 triệu người . Bình Thuận có 1 thành phố (Phan Thiết) , 1 thị xã (La Gi) và 8 huyện , với 124 đơn vị hành chính cấp xã (19 phường, 12 thị trấn, 93 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Thuận
Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Thuận

Tỉnh Khánh Hòa: Là tỉnh ven biển với thành phố Nha Trang là trung tâm du lịch biển nổi tiếng quốc tế. Khánh Hòa có lợi thế về vị trí địa lý, cảng biển nước sâu ( Cam Ranh ) và tiềm năng phát triển kinh tế biển, dịch vụ, du lịch. Diện tích khoảng 5.197 km² , dân số (2022) khoảng 1,25 triệu người . Khánh Hòa có 2 thành phố (Nha Trang, Cam Ranh), 1 thị xã (Ninh Hòa) và 6 huyện ( trong đó có 2 huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa), với 139 đơn vị hành chính cấp xã (41 phường, 8 thị trấn, 90 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Khánh Hòa
Bản đồ hành chính Tỉnh Khánh Hòa

Tỉnh Ninh Thuận: Là tỉnh khô hạn nhất Việt Nam nhưng lại có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và du lịch độc đáo (vườn nho, cừu, làng gốm Bàu Trúc của người Chăm). Ninh Thuận đang phát triển theo hướng kinh tế xanh. Diện tích khoảng 3.360 km² , dân số (2022) khoảng 600.000 người . Ninh Thuận có 1 thành phố (Phan Rang - Tháp Chàm) và 6 huyện , với 65 đơn vị hành chính cấp xã (15 phường, 5 thị trấn, 45 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Ninh Thuận
Bản đồ hành chính Tỉnh Ninh Thuận

Tỉnh Phú Yên: Là tỉnh ven biển, có Gành Đá Đĩa nổi tiếng và nhiều bãi biển đẹp. Phú Yên có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, biển và nông nghiệp. Tỉnh đang tập trung khai thác lợi thế biển và liên kết vùng. Diện tích khoảng 5.061 km² , dân số (2022) khoảng 870.000 người . Phú Yên có 1 thành phố (Tuy Hòa), 2 thị xã (Sông Cầu, Đông Hòa) và 6 huyện , với 112 đơn vị hành chính cấp xã (21 phường, 9 thị trấn, 82 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Phú Yên
Bản đồ hành chính Tỉnh Phú Yên

Tỉnh Quảng Nam: Là tỉnh có hai Di sản Thế giới UNESCO Phố cổ Hội An Thánh địa Mỹ Sơn . Quảng Nam phát triển đa ngành với du lịch, công nghiệp ( Khu kinh tế mở Chu Lai ) và nông nghiệp. Tỉnh đang hướng tới phát triển bền vững, giữ gìn bản sắc văn hóa. Diện tích khoảng 10.575 km² , dân số (2022) khoảng 1,88 triệu người . Quảng Nam có 2 thành phố (Tam Kỳ, Hội An), 1 thị xã (Điện Bàn) và 15 huyện , với 241 đơn vị hành chính cấp xã (29 phường, 14 thị trấn, 198 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Nam
Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Nam

Tỉnh Quảng Ngãi: Là tỉnh ven biển, có đảo Lý Sơn Khu kinh tế Dung Quất - trung tâm công nghiệp dầu khí, lọc hóa dầu. Quảng Ngãi phát triển công nghiệp, kinh tế biển và nông nghiệp. Tỉnh đang tập trung thu hút đầu tư, đặc biệt vào các ngành công nghiệp mũi nhọn. Diện tích khoảng 5.153 km² , dân số (2022) khoảng 1,25 triệu người . Quảng Ngãi có 1 thành phố (Quảng Ngãi), 1 thị xã (Đức Phổ) và 11 huyện (trong đó có huyện đảo Lý Sơn), với 173 đơn vị hành chính cấp xã (14 phường, 17 thị trấn, 142 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ hành chính Tỉnh Quảng Ngãi

V. Vùng Tây Nguyên:

Tỉnh Đắk Lắk: Là tỉnh lớn nhất Tây Nguyên, được mệnh danh là " thủ phủ cà phê " của Việt Nam. Đắk Lắk có tiềm năng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái và văn hóa các dân tộc thiểu số ( không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên - Di sản Văn hóa phi vật thể UNESCO). Diện tích khoảng 13.125 km² , dân số (2022) khoảng 1,9 triệu người . Đắk Lắk có 1 thành phố (Buôn Ma Thuột) , 1 thị xã (Buôn Hồ) và 13 huyện , với 184 đơn vị hành chính cấp xã (20 phường, 15 thị trấn, 149 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Đắk Lắk
Bản đồ hành chính Tỉnh Đắk Lắk

Tỉnh Đắk Nông: Là tỉnh trẻ nhất Tây Nguyên, có Công viên địa chất Đắk Nông (Công viên địa chất toàn cầu UNESCO) với hệ thống hang động núi lửa. Đắk Nông phát triển nông nghiệp (cà phê, hồ tiêu, sầu riêng) , khoáng sản và du lịch sinh thái. Diện tích khoảng 6.516 km² , dân số (2022) khoảng 670.000 người . Đắk Nông có 1 thành phố (Gia Nghĩa) và 7 huyện , với 70 đơn vị hành chính cấp xã (6 phường, 5 thị trấn, 59 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Đắk Nông
Bản đồ hành chính Tỉnh Đắk Nông

Tỉnh Gia Lai: Là tỉnh lớn thứ hai Tây Nguyên , có tiềm năng phát triển nông nghiệp (cà phê, hồ tiêu), năng lượng tái tạo và du lịch sinh thái. Gia Lai Biển Hồ T'Nưng nổi tiếng và văn hóa phong phú của các dân tộc Jrai, Bahnar. Diện tích khoảng 15.536 km² , dân số (2022) khoảng 1,63 triệu người . Gia Lai có 1 thành phố (Pleiku), 2 thị xã (An Khê, Ayun Pa) và 14 huyện , với 220 đơn vị hành chính cấp xã (24 phường, 16 thị trấn, 180 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Gia Lai
Bản đồ hành chính Tỉnh Gia Lai

Tỉnh Kon Tum: Là tỉnh cực Bắc Tây Nguyên, có ngã ba Đông Dương Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Ka Kinh . Kon Tum có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nông nghiệp đặc sản ( sâm Ngọc Linh ) và khoáng sản. Diện tích khoảng 9.689 km² , dân số (2022) khoảng 560.000 người . Kon Tum có 1 thành phố (Kon Tum) và 9 huyện , với 102 đơn vị hành chính cấp xã (10 phường, 7 thị trấn, 85 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Kon Tum
Bản đồ hành chính Tỉnh Kon Tum

Tỉnh Lâm Đồng: Là tỉnh có thành phố Đà Lạt mộng mơ , khí hậu mát mẻ quanh năm. Lâm Đồng phát triển mạnh du lịch nghỉ dưỡng, nông nghiệp công nghệ cao (hoa, rau, cà phê) và công nghiệp chế biến. Diện tích khoảng 9.773 km² , dân số (2022) khoảng 1,3 triệu người . Lâm Đồng có 2 thành phố (Đà Lạt, Bảo Lộc) và 10 huyện , với 142 đơn vị hành chính cấp xã (17 phường, 14 thị trấn, 111 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Lâm Đồng
Bản đồ hành chính Tỉnh Lâm Đồng

VI. Vùng Đông Nam Bộ:

Tỉnh Bình Phước: Là tỉnh cửa ngõ giao thương với Campuchia, có tiềm năng phát triển nông nghiệp cây công nghiệp (điều, cao su) và công nghiệp chế biến. Bình Phước đang tập trung xây dựng các khu công nghiệp, thu hút đầu tư. Diện tích khoảng 6.883 km² , dân số (2022) khoảng 1,06 triệu người . Bình Phước có 3 thành phố (Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long), 2 thị xã (Chơn Thành, Hớn Quản) và 6 huyện , với 111 đơn vị hành chính cấp xã (19 phường, 7 thị trấn, 85 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Phước
Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Phước

Tỉnh Bình Dương: tỉnh công nghiệp hàng đầu Việt Nam , thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Bình Dương có hạ tầng giao thông và khu công nghiệp phát triển đồng bộ, là trung tâm sản xuất quan trọng của phía Nam. Diện tích khoảng 2.694,4 km² , dân số (2022) khoảng 2,77 triệu người . Bình Dương có 3 thành phố ( Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An), 2 thị xã (Tân Uyên, Bến Cát) và 4 huyện , với 91 đơn vị hành chính cấp xã (47 phường, 5 thị trấn, 39 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Dương
Bản đồ hành chính Tỉnh Bình Dương

Tỉnh Đồng Nai: Là tỉnh cửa ngõ phía Đông của TP. Hồ Chí Minh, có vai trò quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đồng Nai có nhiều khu công nghiệp lớn, cảng biển và hệ thống giao thông phát triển. Tỉnh đang là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Diện tích khoảng 5.897 km² , dân số (2022) khoảng 3,2 triệu người . Đồng Nai có 1 thành phố (Biên Hòa) , 2 thành phố (Long Khánh, Trảng Bom) và 8 huyện (trong đó có 2 huyện đang đề xuất thành lập thị xã Long Thành và Vĩnh Cửu), với 170 đơn vị hành chính cấp xã (40 phường, 12 thị trấn, 118 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Đồng Nai
Bản đồ hành chính Tỉnh Đồng Nai

Tỉnh Tây Ninh: Là tỉnh biên giới giáp Campuchia, có núi Bà Đen linh thiêng và Tòa thánh Cao Đài . Tây Ninh có tiềm năng phát triển du lịch tâm linh, nông nghiệp công nghệ cao và kinh tế cửa khẩu. Tỉnh đang tập trung khai thác lợi thế vị trí địa lý để phát triển. Diện tích khoảng 4.035 km² , dân số (2022) khoảng 1,19 triệu người . Tây Ninh có 1 thành phố (Tây Ninh), 2 thị xã (Hòa Thành, Trảng Bàng) và 6 huyện , với 94 đơn vị hành chính cấp xã (17 phường, 7 thị trấn, 70 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Tây Ninh
Bản đồ hành chính Tỉnh Tây Ninh

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Là tỉnh ven biển có lợi thế về cảng biển nước sâu (Cái Mép - Thị Vải) và du lịch biển ( Vũng Tàu, Côn Đảo ). Bà Rịa – Vũng Tàu là trung tâm khai thác dầu khí, công nghiệp và du lịch biển của phía Nam. Tỉnh đang phát triển theo hướng bền vững, đa dạng hóa kinh tế. Diện tích khoảng 1.987,5 km² , dân số (2022) khoảng 1,17 triệu người . Có 7 đơn vị hành chính cấp huyện : 3 thành phố (Bà Rịa, Vũng Tàu, Phú Mỹ) và 4 huyện (Châu Đức, Côn Đảo, Long Điền, Xuyên Mộc). Tổng cộng 82 đơn vị hành chính cấp xã (thống kê đến 31/12/2023):

  • Thành phố Bà Rịa: 7 phường, 3 xã .
  • Thành phố Vũng Tàu: 16 phường, 1 xã .
  • Thành phố Phú Mỹ: 5 phường, 5 xã .
  • Huyện Châu Đức: 1 thị trấn, 15 xã .
  • Huyện Côn Đảo: 1 thị trấn .
  • Huyện Long Điền: 1 thị trấn, 6 xã .
  • Huyện Xuyên Mộc: 1 thị trấn, 12 xã .
Bản đồ hành chính Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Bản đồ hành chính Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

VII. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL):

Tỉnh An Giang: Là tỉnh đầu nguồn sông Mekong, có cả đồng bằng và núi ( Thất Sơn ), đa dạng về dân tộc (Kinh, Chăm, Khmer). An Giang vựa lúa lớn và phát triển thủy sản. Tỉnh có tiềm năng du lịch tâm linh ( Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam ) và du lịch sinh thái. Diện tích khoảng 3.536,7 km² , dân số (2019) khoảng 1.908.352 người . Có 11 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 2 thành phố (Long Xuyên, Châu Đốc), 2 thị xã (Tân Châu, Tịnh Biên) và 7 huyện . Tổng cộng 155 đơn vị hành chính cấp xã (27 phường, 18 thị trấn và 110 xã), chia thành 879 khóm - ấp .

Bản đồ hành chính Tỉnh An Giangg
Bản đồ hành chính Tỉnh An Giangg

Tỉnh Bạc Liêu: Là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nổi tiếng với công tử Bạc Liêu và các di tích văn hóa lịch sử. Bạc Liêu có tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản ( tôm ), năng lượng tái tạo ( điện gió ) và du lịch. Diện tích khoảng 2.669 km² , dân số (2019) khoảng 907.236 người . Có 7 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 1 thành phố (Bạc Liêu), 1 thị xã (Giá Rai) và 5 huyện . Tổng cộng 64 đơn vị hành chính cấp xã (10 phường, 5 thị trấn, 49 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Bạc Liêu
Bản đồ hành chính Tỉnh Bạc Liêu

Tỉnh Bến Tre: Được mệnh danh là " Xứ dừa ", Bến Tre là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nổi tiếng với du lịch sinh thái miệt vườn đặc trưng . Tỉnh có tiềm năng phát triển nông nghiệp ( dừa, cây ăn trái ), thủy sản và du lịch. Diện tích khoảng 2.394,6 km² , dân số (2019) khoảng 1.262.593 người . Có 9 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 1 thành phố (Bến Tre) và 8 huyện . Tổng cộng 148 đơn vị hành chính cấp xã gồm 10 thị trấn, 6 phường và 132 xã .

Bản đồ hành chính Tỉnh Bến Tre
Bản đồ hành chính Tỉnh Bến Tre

Tỉnh Cà Mau: Là tỉnh cực Nam của Tổ quốc , có Mũi Cà Mau Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau (khu Ramsar thế giới). Cà Mau có tiềm năng lớn về nuôi trồng và khai thác thủy sản, du lịch sinh thái rừng ngập mặn. Diện tích khoảng 5.275,2 km² , dân số (2019) khoảng 1.200.000 người . Có 9 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 1 thành phố (Cà Mau) và 8 huyện . Tổng cộng 101 đơn vị hành chính cấp xã (10 phường, 9 thị trấn, 82 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Cà Mau
Bản đồ hành chính Tỉnh Cà Mau

Tỉnh Đồng Tháp: Được mệnh danh là " Đất sen hồng ", Đồng Tháp là tỉnh nằm sâu trong ĐBSCL, nổi tiếng với các địa điểm du lịch sinh thái như Vườn Quốc gia Tràm Chim (khu Ramsar thế giới) , Làng hoa Sa Đéc . Tỉnh là vựa lúa, trái cây và thủy sản của vùng. Diện tích khoảng 3.383,8 km² , dân số là 1.569.117 người (2019). Có 12 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 3 thành phố (Cao Lãnh, Hồng Ngự, Sa Đéc) và 9 huyện . Tổng cộng 141 đơn vị hành chính cấp xã (9 thị trấn, 18 phường và 114 xã).

Bản đồ hành chính Tỉnh Đồng Tháp
Bản đồ hành chính Tỉnh Đồng Tháp

Tỉnh Hậu Giang: Là tỉnh trẻ nằm ở trung tâm ĐBSCL, có tiềm năng phát triển nông nghiệp (lúa, cây ăn trái), thủy sản và công nghiệp chế biến. Hậu Giang đang tập trung đầu tư hạ tầng giao thông để kết nối vùng. Diện tích khoảng 1.608,1 km² , dân số (2019) khoảng 733.017 người . Có 8 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 2 thành phố (Vị Thanh, Ngã Bảy), 1 thị xã (Long Mỹ) 5 huyện . Tổng cộng 75 đơn vị hành chính cấp xã ( 15 phường, 10 thị trấn, 50 xã ).

Bản đồ hành chính Tỉnh Hậu Giang
Bản đồ hành chính Tỉnh Hậu Giang

Tỉnh Kiên Giang: Là tỉnh ven biển lớn nhất ĐBSCL, sở hữu nhiều đảo và quần đảo, trong đó có Phú Quốc - " đảo ngọc " nổi tiếng quốc tế. Kiên Giang có tiềm năng vượt trội về du lịch biển đảo, kinh tế biển, nông nghiệp và thủy sản. Diện tích khoảng 6.348,3 km² , dân số là 1.810.106 người (2019). Có 15 đơn vị hành chính cấp huyện ( 3 thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc; 12 huyện ). Tổng cộng 143 đơn vị hành chính cấp xã ( 10 thị trấn, 17 phường và 116 xã ).

Bản đồ hành chính Tỉnh Kiên Giang
Bản đồ hành chính Tỉnh Kiên Giang

Tỉnh Long An: Là tỉnh cửa ngõ kết nối TP. Hồ Chí Minh với các tỉnh ĐBSCL , có vị trí chiến lược cho phát triển kinh tế vùng. Long An phát triển mạnh công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao và logistics. Diện tích khoảng 4.494,9 km² , dân số (2019) khoảng 1.688.547 người . Tỉnh có 15 đơn vị hành chính cấp huyện , gồm 1 thành phố (Tân An), 1 thị xã (Kiến Tường) 13 huyện . Tổng cộng 188 đơn vị hành chính cấp xã ( 11 phường, 15 thị trấn và 162 xã ). Tỉnh đang hướng tới đô thị hóa nhanh chóng và phát triển bền vững.

Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Long
Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Long

Tỉnh Sóc Trăng: Là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nơi sinh sống của nhiều dân tộc (Kinh, Khmer, Hoa), có nền văn hóa đa dạng với nhiều chùa Khmer cổ kính và lễ hội truyền thống ( Óc Om Bóc ). Sóc Trăng có tiềm năng phát triển nông nghiệp (lúa, cây ăn trái), thủy sản và năng lượng tái tạo. Diện tích khoảng 3.310 km² , dân số (2019) khoảng 1.199.653 người . Có 11 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 1 thành phố (Sóc Trăng), 2 thị xã (Vĩnh Châu, Ngã Năm) 8 huyện . Tổng cộng 109 đơn vị hành chính cấp xã ( 17 phường, 11 thị trấn, 81 xã ).

Bản đồ hành chính Tỉnh Sóc Trăng
Bản đồ hành chính Tỉnh Sóc Trăng

Tỉnh Tiền Giang: Là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nổi tiếng với vựa trái cây (sầu riêng, vú sữa Lò Rèn) và các làng nghề truyền thống. Tiền Giang có tiềm năng phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái miệt vườn và công nghiệp. Diện tích khoảng 2.510,5 km² , dân số (2019) khoảng 1.764.185 người . Có 11 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 1 thành phố (Mỹ Tho), 2 thị xã (Gò Công, Cai Lậy) 8 huyện . Tổng cộng 164 đơn vị hành chính cấp xã .

Bản đồ hành chính Tỉnh Tiền Giang
Bản đồ hành chính Tỉnh Tiền Giang

Tỉnh Trà Vinh: Là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nơi có nhiều chùa Khmer cổ kính và văn hóa đa dạng. Trà Vinh có tiềm năng phát triển nông nghiệp ( dừa sáp ), thủy sản ( tôm, cá ) và năng lượng tái tạo ( điện gió ). Diện tích khoảng 2.358,2 km² . Dân số (2019) khoảng 1.004.836 người . Có 9 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 1 thành phố (Trà Vinh), 1 thị xã (Duyên Hải) 7 huyện . Tổng cộng 104 đơn vị hành chính cấp xã ( 9 phường, 10 thị trấn và 85 xã ).

Bản đồ hành chính Tỉnh Trà Vinh
Bản đồ hành chính Tỉnh Trà Vinh

Tỉnh Vĩnh Long: Nằm ở trung tâm ĐBSCL, Vĩnh Long nổi tiếng với vườn cây ăn trái làng nghề gốm đỏ Mang Thít . Tỉnh có lợi thế về giao thông thủy bộ, phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản và du lịch sinh thái. Diện tích khoảng 1.479,1 km² . Dân số là 1.021.082 người (2019). Có 8 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm 1 thành phố (Vĩnh Long), 1 thị xã (Bình Minh) 6 huyện (Bình Tân, Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm) . Tổng cộng 102 đơn vị hành chính cấp xã ( 6 thị trấn, 13 phường và 83 xã ).

Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Long
Bản đồ hành chính Tỉnh Vĩnh Long

4. Tầm nhìn và định hướng cải cách hành chính

Việt Nam đang không ngừng nỗ lực để cải cách hệ thống hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, hiện đại và minh bạch . Mục tiêu là phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Các định hướng chính bao gồm:

  • Hoàn thiện thể chế: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đồng bộ, minh bạch.
  • Cải cách thủ tục hành chính: Đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục rườm rà, đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến.
  • Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức: Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức.
  • Hiện đại hóa hành chính: Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước, xây dựng chính phủ điện tử, hướng tới chính phủ số.
  • Tăng cường phân cấp, phân quyền: Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các địa phương, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát.

Hệ thống hành chính của Việt Nam là một cấu trúc phức tạp nhưng được tổ chức chặt chẽ, đóng vai trò then chốt trong việc duy trì ổn định chính trị, thúc đẩy phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

Ngày 1/7/2025 sẽ ghi dấu thời khắc quan trọng khi 34 tỉnh, thành trên cả nước chính thức triển khai mô hình chính quyền địa phương hai cấp, khép lại giai đoạn thử nghiệm và góp phần định hình bản đồ hành chính Việt Nam mới.

Bùi Lựu

2 ngày trước
8 lượt xem

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách chi tiết các thành phố trực thuộc và huyện chi tiết, dễ dang theo dõi.
1 ngày trước 47
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Nghệ An sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Nghệ An mới nhất sau sáp nhập. Thông tin chi tiết về địa giới hành chính, giao thông và quy hoạch vùng. Tra cứu dễ dàng, chính xác.
19 giờ trước 5
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách các đơn vị hành chính chi tiết, dễ dang theo dõi.
2 ngày trước 15
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên khi chưa sáp nhập chi tiết, cập nhật mới nhất các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị hành chính rõ ràng, dễ tra cứu.
1 ngày trước 21
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau khi chưa sáp nhập chi tiết các huyện, thành phố và đơn vị hành chính rõ ràng, dễ xem, dễ tra cứu.
1 ngày trước 51
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình khi chưa sáp nhập, hiển thị đầy đủ và chi tiết các đơn vị hành chính rõ ràng, dễ tra cứu.
1 ngày trước 24
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh

Bản đồ hành chính Việt Nam trước khi sáp nhập tỉnh với đầy đủ thông tin ranh giới, tên tỉnh thành cũ và dữ liệu địa lý lịch sử chi tiết.
2 ngày trước 8
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).