Sau đợt sắp xếp lớn các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Hà Tĩnh đã chính thức hoàn thiện bộ máy tổ chức hành chính mới vào giữa năm 2025. Việc tổ chức lại hệ thống xã, phường không chỉ tinh gọn đầu mối mà còn tạo nền tảng cho công tác quản lý nhà nước hiệu quả, phù hợp với thực tiễn phát triển của địa phương.


Tổng quan tỉnh Hà Tĩnh mới sau khi sáp nhập năm 2025
Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1665/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Nghị quyết này được xây dựng trên cơ sở đề xuất của Chính phủ tại Đề án số 391/ĐA-CP ngày 9/5/2025 và đã được thống nhất cao tại kỳ họp.
Theo nghị quyết, sau khi hoàn tất sắp xếp, Hà Tĩnh có tổng cộng 69 đơn vị hành chính cấp xã , trong đó gồm 60 xã và 9 phường . Đáng chú ý, trong số này có 58 xã và 9 phường được hình thành mới trên cơ sở sáp nhập từ các đơn vị cũ. Hai xã được giữ nguyên hiện trạng, không sáp nhập là xã Sơn Kim 1 và xã Sơn Kim 2 (thuộc huyện Hương Sơn), do có yếu tố đặc thù về địa lý, an ninh biên giới và tổ chức dân cư.
Việc sắp xếp được thực hiện nhằm bảo đảm tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên, quy mô dân số, điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và đặc điểm cộng đồng dân cư. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ban hành, và các đơn vị hành chính mới sẽ chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/7/2025 . Cùng với việc sáp nhập, Chính phủ và các cơ quan liên quan được giao nhiệm vụ đo đạc, xác định lại diện tích, ranh giới của các xã, phường mới và công bố công khai trước ngày 30/9/2025, đồng thời lập hồ sơ địa giới hành chính theo quy định hiện hành.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Hà Tĩnh sau khi sáp nhập
Dưới đây là danh sách một phần các xã và phường mới được hình thành sau đợt sắp xếp năm 2025. Các tên gọi được giữ nguyên hoặc đặt mới dựa trên sự đồng thuận của cộng đồng dân cư và phương án tổ chức hành chính cụ thể của từng khu vực:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (Km²) |
Dân số (Người) |
1 |
Phường Hưng Trí, Kỳ Trinh, xã Kỳ Châu, một phần xã Kỳ Lợi |
Phường Sông Trí |
69.90 |
37,314 |
2 |
Phường Kỳ Ninh, xã Kỳ Hà, Kỳ Hải |
Phường Hải Ninh |
39.37 |
20,399 |
3 |
Phường Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên, phần còn lại của xã Kỳ Lợi |
Phường Hoành Sơn |
70.48 |
21,004 |
4 |
Phường Kỳ Long, Kỳ Thịnh, toàn bộ xã Kỳ Lợi |
Phường Vũng Áng |
82.98 |
21,339 |
5 |
Xã Kỳ Phong, Kỳ Bắc, Kỳ Xuân |
Xã Kỳ Xuân |
72.94 |
23,574 |
6 |
Thị trấn Kỳ Đồng, xã Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú |
Xã Kỳ Anh |
64.74 |
32,689 |
7 |
Xã Kỳ Tân, Kỳ Hoa |
Xã Kỳ Hoa |
73.28 |
16,045 |
8 |
Xã Kỳ Tây, Kỳ Trung, Kỳ Văn |
Xã Kỳ Văn |
135.75 |
17,700 |
9 |
Xã Kỳ Thọ, Kỳ Thư, Kỳ Khang |
Xã Kỳ Khang |
48.85 |
23,771 |
10 |
Xã Lâm Hợp, Kỳ Lạc |
Xã Kỳ Lạc |
169.13 |
12,865 |
11 |
Xã Kỳ Sơn, Kỳ Thượng |
Xã Kỳ Thượng |
218.82 |
15,822 |
12 |
Thị trấn Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quang, Cẩm Quan |
Xã Cẩm Xuyên |
82.98 |
33,977 |
13 |
Thị trấn Thiên Cầm, xã Nam Phúc Thăng, Cẩm Nhượng |
Xã Thiên Cầm |
40.55 |
32,998 |
14 |
Xã Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch, Cẩm Duệ |
Xã Cẩm Duệ |
193.57 |
23,870 |
15 |
Xã Cẩm Thịnh, Cẩm Hà, Cẩm Hưng |
Xã Cẩm Hưng |
103.80 |
21,964 |
16 |
Xã Cẩm Minh, Cẩm Sơn, Cẩm Lạc |
Xã Cẩm Lạc |
115.86 |
19,399 |
17 |
Xã Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc, Cẩm Trung |
Xã Cẩm Trung |
32.72 |
19,466 |
18 |
Xã Cẩm Dương, Yên Hòa |
Xã Yên Hòa |
38.27 |
17,597 |
19 |
Phường Bắc Hà, Thạch Quý, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên, một phần phường Đại Nài |
Phường Thành Sen |
28.23 |
90,983 |
20 |
Phường Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ, xã Hộ Độ |
Phường Trần Phú |
29.50 |
38,404 |
21 |
Xã Tân Lâm Hương, Thạch Đài, phần còn lại của phường Đại Nài |
Phường Hà Huy Tập |
32.62 |
28,742 |
22 |
Xã Tượng Sơn, Thạch Thắng, Thạch Lạc |
Xã Thạch Lạc |
27.60 |
17,682 |
23 |
Xã Thạch Trị, Thạch Hội, Thạch Văn |
Xã Đồng Tiến |
33.57 |
18,614 |
24 |
Xã Đỉnh Bàn, Thạch Hải, Thạch Khê |
Xã Thạch Khê |
46.32 |
17,528 |
25 |
Xã Cẩm Vịnh, Thạch Bình, Cẩm Thành, Cẩm Bình |
Xã Cẩm Bình |
33.14 |
25,305 |
26 |
Thị trấn Thạch Hà, xã Thạch Long, Thạch Sơn |
Xã Thạch Hà |
31.18 |
31,220 |
27 |
Xã Ngọc Sơn, Lưu Vĩnh Sơn |
Xã Toàn Lưu |
60.65 |
18,784 |
28 |
Xã Việt Tiến, Thạch Ngọc |
Xã Việt Xuyên |
32.10 |
16,986 |
29 |
Xã Thạch Kênh, Thạch Liên, Ích Hậu |
Xã Đông Kinh |
27.57 |
20,986 |
30 |
Xã Nam Điền, Thạch Xuân |
Xã Thạch Xuân |
72.53 |
16,015 |
31 |
Thị trấn Lộc Hà, xã Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim |
Xã Lộc Hà |
35.63 |
40,979 |
32 |
Xã Tân Lộc, Hồng Lộc |
Xã Hồng Lộc |
33.78 |
17,042 |
33 |
Xã Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu, Mai Phụ |
Xã Mai Phụ |
31.93 |
29,828 |
34 |
Thị trấn Nghèn, xã Thiên Lộc, Vượng Lộc |
Xã Can Lộc |
65.70 |
41,153 |
35 |
Xã Thuần Thiện, Tùng Lộc |
Xã Tùng Lộc |
37.49 |
20,944 |
36 |
Xã Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc, Gia Hanh |
Xã Gia Hanh |
45.39 |
28,473 |
37 |
Xã Kim Song Trường, Thường Nga, Phú Lộc |
Xã Trường Lưu |
49.92 |
23,569 |
38 |
Xã Sơn Lộc, Quang Lộc, Xuân Lộc |
Xã Xuân Lộc |
33.08 |
25,448 |
39 |
Thị trấn Đồng Lộc, xã Thượng Lộc, Mỹ Lộc |
Xã Đồng Lộc |
70.55 |
27,783 |
40 |
Phường Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương, xã Xuân Lam |
Phường Bắc Hồng Lĩnh |
35.31 |
28,729 |
41 |
Phường Nam Hồng, Đậu Liêu, xã Thuận Lộc |
Phường Nam Hồng Lĩnh |
36.47 |
22,309 |
42 |
Thị trấn Tiên Điền, xã Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành |
Xã Tiên Điền |
31.60 |
24,833 |
43 |
Thị trấn Xuân An, xã Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh |
Xã Nghi Xuân |
77.65 |
37,524 |
44 |
Xã Cương Gián, Xuân Liên, Cổ Đạm |
Xã Cổ Đạm |
62.67 |
34,635 |
45 |
Xã Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Phổ |
Xã Đan Hải |
37.77 |
28,212 |
46 |
Thị trấn Đức Thọ, xã Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân |
Xã Đức Thọ |
48.93 |
40,064 |
47 |
Xã Quang Vĩnh, Bùi La Nhân, Yên Hồ |
Xã Đức Quang |
30.31 |
17,515 |
48 |
Xã Đức Lạng, Tân Hương, Đức Đồng |
Xã Đức Đồng |
47.29 |
11,531 |
49 |
Xã Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy, An Dũng |
Xã Đức Thịnh |
53.39 |
41,401 |
50 |
Xã Trường Sơn, Tùng Châu, Liên Minh |
Xã Đức Minh |
23.58 |
18,718 |
51 |
Thị trấn Phố Châu, xã Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung |
Xã Hương Sơn |
32.62 |
31,486 |
52 |
Thị trấn Tây Sơn, xã Sơn Tây |
Xã Sơn Tây |
129.21 |
14,755 |
53 |
Xã Châu Bình, Tân Mỹ Hà, Mỹ Long |
Xã Tứ Mỹ |
38.68 |
20,069 |
54 |
Xã Sơn Lâm, Quang Diệm, Sơn Giang |
Xã Sơn Giang |
86.32 |
18,962 |
55 |
Xã Sơn Lễ, An Hòa Thịnh, Sơn Tiến |
Xã Sơn Tiến |
80.97 |
20,935 |
56 |
Xã Sơn Lĩnh, Sơn Hồng |
Xã Sơn Hồng |
209.04 |
8,409 |
57 |
Xã Hàm Trường, Kim Hoa |
Xã Kim Hoa |
88.28 |
19,114 |
58 |
Thị trấn Vũ Quang, xã Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền |
Xã Vũ Quang |
533.50 |
14,991 |
59 |
Xã Ân Phú, Đức Giang, Đức Lĩnh |
Xã Mai Hoa |
45.85 |
11,065 |
60 |
Xã Đức Bồng, Đức Hương, Đức Liên |
Xã Thượng Đức |
58.32 |
10,015 |
61 |
Thị trấn Hương Khê, xã Hương Long, Phú Gia |
Xã Hương Khê |
165.89 |
29,994 |
62 |
Xã Hương Giang, Hương Thủy, Gia Phố |
Xã Hương Phố |
135.68 |
18,633 |
63 |
Xã Lộc Yên, Hương Trà, Hương Đô |
Xã Hương Đô |
140.83 |
14,287 |
64 |
Xã Điền Mỹ, Hà Linh |
Xã Hà Linh |
140.43 |
12,622 |
65 |
Xã Hòa Hải, Phúc Đồng, Hương Bình |
Xã Hương Bình |
215.56 |
17,530 |
66 |
Xã Hương Trạch, Hương Liên, Phúc Trạch |
Xã Phúc Trạch |
201.42 |
18,135 |
67 |
Xã Hương Lâm, Hương Vĩnh, Hương Xuân |
Xã Hương Xuân |
263.14 |
17,422 |
68 |
Xã Sơn Kim 1 (giữ nguyên) |
Xã Sơn Kim 1 |
223.21 |
5,782 |
69 |
Xã Sơn Kim 2 (giữ nguyên) |
Xã Sơn Kim 2 |
208.46 |
5,123 |