Tổng quan về tỉnh Tây Ninh sau khi sáp nhập
Thực hiện chủ trương điều chỉnh, sắp xếp đơn vị hành chính nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội bền vững, tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh đã được sáp nhập thành một đơn vị hành chính mới, giữ nguyên tên gọi là tỉnh Tây Ninh.
Sau sáp nhập, tỉnh Tây Ninh có:
- Tổng diện tích tự nhiên: 8.536,44 km², thuộc nhóm các tỉnh có diện tích trung bình lớn tại khu vực Nam Bộ.
- Quy mô dân số: 3.254.170 người, hình thành một cộng đồng dân cư đa dạng, năng động, giàu tiềm năng phát triển.


Vị trí địa lý chiến lược
Tỉnh Tây Ninh nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc của vùng Đông Nam Bộ, giữ vai trò là cầu nối quan trọng giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long với Vương quốc Campuchia. Tỉnh có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp với thành phố Hồ Chí Minh
- Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp và Campuchia
- Phía Nam giáp tỉnh Đồng Tháp
- Phía Bắc tiếp giáp với Campuchia, thông qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và nhiều tuyến biên giới quan trọng khác
Lợi thế và tiềm năng phát triển
Với quy mô diện tích và dân số được mở rộng, tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập sở hữu nhiều lợi thế để trở thành vùng động lực phát triển mới của khu vực:
- Kinh tế: Kết hợp thế mạnh nông nghiệp chất lượng cao của Long An với tiềm năng phát triển công nghiệp, dịch vụ và du lịch của Tây Ninh.
- Giao thông – hạ tầng: Hệ thống giao thông kết nối thuận lợi với các tuyến đường huyết mạch như quốc lộ 22, cao tốc TP.HCM – Mộc Bài, hành lang kinh tế xuyên Á.
- Đối ngoại: Mở rộng hợp tác quốc tế với Campuchia thông qua cửa khẩu quốc tế, tạo điều kiện phát triển thương mại biên giới, logistics và du lịch quốc tế.
- Văn hóa – xã hội: Hòa quyện giữa truyền thống văn hóa phong phú của hai địa phương, tăng cường sự gắn kết cộng đồng, đa dạng sắc màu văn hóa dân tộc.
Tầm nhìn phát triển
Việc sáp nhập không chỉ đơn thuần là sự thay đổi về mặt hành chính – địa giới, mà còn mở ra một giai đoạn phát triển mới đầy triển vọng cho tỉnh Tây Ninh. Trong thời gian tới, tỉnh sẽ tập trung hoàn thiện quy hoạch tổng thể, điều chỉnh cơ cấu kinh tế hợp lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đẩy mạnh hợp tác vùng để phát triển toàn diện, hài hòa và bền vững.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau quá trình sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới, tỉnh Tây Ninh chính thức được tổ chức thành 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm các phường, xã có địa giới hành chính rõ ràng, trung tâm chính trị - hành chính được xác định cụ thể. Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã sau khi hoàn tất việc sáp nhập:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
1 |
Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường IV, Phường Hiệp Ninh |
Phường Tân Ninh |
21,35 |
89.360 |
2 |
Phường Ninh Sơn, xã Bình Minh, xã Tân Bình, xã Thạnh Tân |
Phường Bình Minh |
105,35 |
55.010 |
3 |
Xã Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà |
Xã Hưng Điền |
131,16 |
19.308 |
4 |
Xã Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh, Thạnh Hưng |
Xã Vĩnh Thạnh |
118,68 |
12.610 |
5 |
Xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi, thị trấn Tân Hưng |
Xã Tân Hưng |
107,75 |
18.046 |
6 |
Xã Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A |
Xã Vĩnh Châu |
144,28 |
13.022 |
7 |
Xã Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, một phần xã Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung, Vĩnh Bình |
Xã Tuyên Bình |
137,81 |
19.158 |
8 |
Thị trấn Vĩnh Hưng, các phần của Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận, Thái Trị, Thái Bình Trung, Vĩnh Bình |
Xã Vĩnh Hưng |
95,26 |
21.204 |
9 |
Xã Khánh Hưng, Hưng Điền A, phần còn lại của Thái Bình Trung, Vĩnh Trị, Thái Trị |
Xã Khánh Hưng |
145,09 |
20.347 |
10 |
Xã Tuyên Thạnh, Thanh Hưng, một phần xã Bắc Hòa |
Xã Tuyên Thạnh |
108,81 |
15.331 |
11 |
Xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hiệp, xã Thái Trị |
Xã Bình Hiệp |
123,68 |
21.420 |
12 |
Phường 1, Phường 2, Phường 3 |
Phường Kiến Tường |
26,28 |
23.738 |
13 |
Xã Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh |
Xã Bình Hòa |
117,85 |
13.581 |
14 |
Xã Tân Thành, Tân Lập, thị trấn Bình Phong Thạnh |
Xã Mộc Hóa |
135,56 |
16.880 |
15 |
Xã Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại xã Bắc Hòa |
Xã Hậu Thạnh |
93,82 |
19.336 |
16 |
Xã Nhơn Hòa Lập, Nhơn Hòa, Tân Lập |
Xã Nhơn Hòa Lập |
109,77 |
19.949 |
17 |
Xã Tân Thạnh, Tân Ninh, Nhơn Ninh |
Xã Nhơn Ninh |
92,67 |
27.099 |
18 |
Xã Kiến Bình, Tân Bình, Tân Hòa, thị trấn Tân Thạnh |
Xã Tân Thạnh |
118,45 |
25.869 |
19 |
Xã Tân Hiệp, Thuận Bình, Bình Hòa Hưng |
Xã Bình Thạnh |
132,41 |
10.690 |
20 |
Xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước |
Xã Thạnh Phước |
144,64 |
22.064 |
21 |
Xã Thủy Tây, Thạnh An, thị trấn Thạnh Hóa |
Xã Thạnh Hóa |
108,18 |
16.738 |
22 |
Xã Thủy Đông, Tân Tây, Tân Đông |
Xã Tân Tây |
113,45 |
19.438 |
23 |
Thị trấn Thủ Thừa, phần còn lại các xã Nhị Thành, Bình Thạnh, Tân Thành |
Xã Thủ Thừa |
50,45 |
44.485 |
24 |
Xã Mỹ An, Mỹ Phú |
Xã Mỹ An |
32,76 |
20.682 |
25 |
Xã Bình An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, phần còn lại xã Tân Thành |
Xã Mỹ Thạnh |
63,70 |
26.530 |
26 |
Xã Tân Long, Long Thạnh, Long Thuận |
Xã Tân Long |
149,10 |
14.102 |
27 |
Xã Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Bắc |
Xã Mỹ Quý |
132,98 |
28.537 |
28 |
Xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình, thị trấn Đông Thành |
Xã Đông Thành |
130,94 |
27.169 |
29 |
Xã Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thạnh |
Xã Đức Huệ |
134,13 |
22.930 |
30 |
Xã Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây |
Xã An Ninh |
57,69 |
37.792 |
31 |
Xã Hiệp Hòa, Tân Phú, thị trấn Hiệp Hòa |
Xã Hiệp Hòa |
55,02 |
32.869 |
32 |
Xã Đức Lập Thượng, Tân Mỹ, thị trấn Hậu Nghĩa |
Xã Hậu Nghĩa |
66,48 |
46.745 |
33 |
Xã Hòa Khánh Tây, Nam, Đông |
Xã Hòa Khánh |
59,75 |
35.638 |
34 |
Xã Đức Lập Hạ, một phần Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Bắc |
Xã Đức Lập |
59,41 |
31.722 |
35 |
Phần còn lại xã Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa Đông |
Xã Mỹ Hạnh |
63,44 |
56.793 |
36 |
Thị trấn Đức Hòa, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh |
Xã Đức Hòa |
63,31 |
49.864 |
37 |
Xã Thạnh Hòa, Thạnh Lợi, Lương Bình |
Xã Thạnh Lợi |
96,52 |
24.037 |
38 |
Xã Thạnh Đức, Bình Đức, Nhựt Chánh |
Xã Bình Đức |
51,20 |
35.110 |
39 |
Xã Tân Bửu, Lương Hòa |
Xã Lương Hòa |
62,16 |
23.308 |
40 |
Thị trấn Bến Lức, Thanh Phú, An Thạnh |
Xã Bến Lức |
48,75 |
56.900 |
41 |
Xã Long Hiệp, Mỹ Yên, Phước Lợi |
Xã Mỹ Yên |
29,23 |
49.248 |
42 |
Xã Long Định, Long Cang, Phước Vân |
Xã Long Cang |
31,73 |
32.686 |
43 |
Xã Long Trạch, Long Khê, Long Hòa |
Xã Rạch Kiến |
24,53 |
38.795 |
44 |
Xã Mỹ Lệ, Tân Trạch, Long Sơn |
Xã Mỹ Lệ |
39,85 |
36.969 |
45 |
Xã Tân Lân, Phước Đông |
Xã Tân Lân |
38,93 |
29.984 |
46 |
Xã Phước Tuy, thị trấn Cần Đước, Tân Ân, Tân Chánh |
Xã Cần Đước |
48,56 |
50.473 |
47 |
Xã Long Hựu Đông, Long Hựu Tây |
Xã Long Hựu |
36,89 |
29.057 |
48 |
Xã Phước Lý, Long Thượng, Phước Hậu |
Xã Phước Lý |
27,37 |
42.840 |
49 |
Xã Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc |
Xã Mỹ Lộc |
32,71 |
40.199 |
50 |
Thị trấn Cần Giuộc, Long Hậu, Phước Lại |
Xã Cần Giuộc |
60,40 |
77.704 |
51 |
Xã Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây |
Xã Phước Vĩnh Tây |
34,40 |
28.127 |
52 |
Xã Tân Tập, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông |
Xã Tân Tập |
60,22 |
44.767 |
53 |
Không sáp nhập |
Xã Vàm Cỏ |
40,73 |
25.354 |
54 |
Xã Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân |
Xã Tân Trụ |
30,84 |
26.855 |
55 |
Xã Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Trị, thị trấn Tân Trụ |
Xã Tân Trụ |
30,84 |
26.855 |
56 |
Xã Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, Tân Bình, phần của Nhị Thành |
Xã Nhựt Tảo |
36,45 |
30.168 |
57 |
Xã Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ |
Xã Thuận Mỹ |
53,37 |
39.330 |
58 |
Xã Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long |
Xã An Lục Long |
33,75 |
29.485 |
59 |
Xã Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh, Phước Tân Hưng, thị trấn Tầm Vu |
Xã Tầm Vu |
43,50 |
35.956 |
60 |
Xã Vĩnh Công, Hòa Phú, Bình Quới |
Xã Vĩnh Công |
24,71 |
22.784 |
61 |
Phường 1, 3, 4, 5, 6, xã Hướng Thọ Phú |
Phường Hướng Thọ Phú |
34,90 |
106.667 |
62 |
Phường 7, xã Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi |
Phường Tân An |
25,50 |
32.292 |
63 |
Phường Khánh Hậu, Tân Khánh, xã Lợi Bình Nhơn |
Phường Khánh Hậu |
22,81 |
28.965 |
64 |
Phường Ninh Thạnh, xã Bàu Năng, 2/3 xã Chà Là |
Phường Ninh Thạnh |
52,66 |
52.249 |
65 |
Phường Long Hoa, Long Thành Bắc, Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông |
Phường Long Hoa |
55,99 |
106.017 |
66 |
Phường Long Thành Trung, xã Long Thành Nam |
Phường Hòa Thành |
20,42 |
40.968 |
67 |
Phường Hiệp Tân, xã Thanh Điền |
Phường Thanh Điền |
30,73 |
43.528 |
68 |
Phường An Hòa, phường Trảng Bàng |
Phường Trảng Bàng |
36,97 |
53.532 |
69 |
Phường An Tịnh, phường Lộc Hưng |
Phường An Tịnh |
78,44 |
61.212 |
70 |
Phường Gia Bình, thị trấn Gò Dầu, xã Thanh Phước |
Phường Gò Dầu |
43,09 |
66.340 |
71 |
Phường Gia Lộc, xã Phước Đông |
Phường Gia Lộc |
50,26 |
37.354 |
72 |
Xã Hưng Thuận, Đôn Thuận |
Xã Hưng Thuận |
102,72 |
26.546 |
73 |
Xã Phước Bình, Phước Chỉ |
Xã Phước Chỉ |
82,84 |
31.461 |
74 |
Xã Cẩm Giang, Thạnh Đức |
Xã Thạnh Đức |
99,06 |
44.539 |
75 |
Xã Hiệp Thạnh, Phước Trạch, Phước Thạnh |
Xã Phước Thạnh |
70,89 |
44.113 |
76 |
Xã Bàu Đồn, Truông Mít |
Xã Truông Mít |
74,43 |
40.174 |
77 |
Xã Lộc Ninh, Bến Củi, Phước Minh (loại trừ 22,2 km² mặt nước) |
Xã Lộc Ninh |
90,25 |
29.346 |
78 |
Xã Cầu Khởi, Phước Ninh, phần còn lại xã Chà Là |
Xã Cầu Khởi |
90,51 |
25.431 |
79 |
Thị trấn Dương Minh Châu, xã Phan, Suối Đá, 22,2 km² mặt nước hồ Dầu Tiếng |
Xã Dương Minh Châu |
177,15 |
35.878 |
80 |
Xã Tân Hà, Tân Đông |
Xã Tân Đông |
134,32 |
27.582 |
81 |
Thị trấn Tân Châu, Thạnh Đông, phần các xã Tân Phú, Suối Dây |
Xã Tân Châu |
54,77 |
24.072 |
82 |
Xã Tân Phú, Tân Hưng, phần từ Tân Phong, Mỏ Công, Trà Vong |
Xã Tân Phú |
103,08 |
29.953 |
83 |
Xã Tân Hội, Tân Hiệp |
Xã Tân Hội |
143,24 |
21.783 |
84 |
Xã Tân Thành, Suối Dây |
Xã Tân Thành |
254,99 |
27.783 |
85 |
Xã Suối Ngô, Tân Hòa |
Xã Tân Hòa |
416,82 |
24.457 |
86 |
Xã Tân Lập, Thạnh Bắc |
Xã Tân Lập |
257,61 |
16.810 |
87 |
Thị trấn Tân Biên, Tân Bình, Thạnh Tây |
Xã Tân Biên |
244,71 |
36.771 |
88 |
Xã Thạnh Bình, Tân Phong |
Xã Thạnh Bình |
174,92 |
30.764 |
89 |
Xã Mỏ Công, Trà Vong |
Xã Trà Vong |
88,67 |
24.316 |
90 |
Xã Hòa Hiệp, Phước Vinh |
Xã Phước Vinh |
165,08 |
23.314 |
91 |
Xã Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội |
Xã Hòa Hội |
111,30 |
14.395 |
92 |
Xã Thành Long, Ninh Điền |
Xã Ninh Điền |
152,23 |
23.470 |
93 |
Thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, Thái Bình, An Bình |
Xã Châu Thành |
93,41 |
51.901 |
94 |
Xã An Cơ, Trí Bình, Hảo Đước |
Xã Hảo Đước |
93,75 |
32.503 |
95 |
Xã Long Vĩnh, Long Chữ, Long Phước |
Xã Long Chữ |
92,00 |
17.746 |
96 |
Thị trấn Bến Cầu, xã Tiên Thuận, Lợi Thuận, An Thạnh |
Xã Bến Cầu |
112,02 |
49.228 |