
Tổng quan về tỉnh Bình Phước
Bình Phước
là tỉnh
miền núi
thuộc vùng
Đông Nam Bộ
, nằm ở
cửa ngõ phía Bắc
của vùng, giữ vị trí chiến lược trong
kết nối Tây Nguyên với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
và khu vực
Đông Nam Bộ
. Tỉnh có diện tích tự nhiên khoảng
6.874 km²
, đứng thứ
16 cả nước về diện tích
. Về tọa độ địa lý, tỉnh nằm trong khoảng từ
11°22' đến 12°16' vĩ độ Bắc
và từ
106°20' đến 107°00' kinh độ Đông
.
Thành phố Đồng Xoài
là trung tâm
hành chính, kinh tế, văn hóa
của tỉnh, đồng thời là đầu mối giao thông quan trọng liên kết các vùng.
Tính đến năm 2024 , dân số toàn tỉnh khoảng 1,06 triệu người . Cơ cấu dân tộc đa dạng với 41 dân tộc anh em cùng sinh sống; trong đó người Kinh chiếm đa số, bên cạnh các dân tộc bản địa như S’tiêng, M’nông , và các dân tộc khác như Tày, Nùng, Dao, Mông ,... tạo nên một không gian văn hóa phong phú và đa dạng đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ và vùng biên giới Tây Nguyên .
Về vị trí tiếp giáp:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Campuchia.
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương .
- Phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai .
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia.
Các điểm cực của tỉnh Bình Phước:
- Cực Bắc: Thuộc xã Đắk Ơ, huyện Bù Gia Mập.
- Cực Nam: Thuộc xã Tân Lập, huyện Đồng Phú.
- Cực Đông: Thuộc xã Thọ Sơn, huyện Bù Đăng.
- Cực Tây: Thuộc xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh.
Từ ngày 1/7/2025, sáp nhập toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Hòa Bình vào tỉnh Phú Thọ, thống nhất tên gọi là tỉnh Đồng Nai.
Tỉnh có đường biên giới dài khoảng 260 km , tiếp giáp các tỉnh Mondulkiri, Kratie, Tboung Khmum của Campuchia, với 4 cửa khẩu (trong đó có cửa khẩu quốc tế Hoa Lư ) và 1 lối mở , là khu vực quan trọng trong giao thương và hợp tác quốc tế của vùng Đông Nam Bộ.


Địa hình
- Địa hình chủ yếu là cao nguyên bazan , đồi núi thấp và đồng bằng.
- Địa hình chia cắt mạnh, xen kẽ giữa các cao nguyên rộng, thung lũng sâu và đồi núi thấp.
- Đây là một trong những vùng có điều kiện đất đỏ bazan rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau .
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 27°C , lượng mưa trung bình từ 2.200 - 2.500 mm/năm.
- Khí hậu ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi bão, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
Đơn vị hành chính cấp huyện
Về tổ chức hành chính , tỉnh Bình Phước hiện có tổng cộng 11 đơn vị hành chính cấp huyện , bao gồm:
- 1 thành phố : Đồng Xoài (trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của tỉnh).
- 3 thị xã : Bình Long, Phước Long, Chơn Thành .
- 7 huyện : Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng .
Đơn vị hành chính cấp xã
Về đơn vị hành chính cấp xã , tỉnh Bình Phước hiện có tổng cộng 111 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm: 20 phường, 5 thị trấn và 86 xã .
Danh sách cụ thể như sau:
1. Thành phố Đồng Xoài (8 phường, 2 xã)
- 8 phường : Tân Bình, Tân Đồng, Tân Phú, Tân Thiện, Tân Xuân, Tiến Thành, Tiến Hưng, Tân Thành.
- 2 xã : Tân Thành, Tiến Hưng.




2. Thị xã Bình Long (4 phường, 2 xã)
- 4 phường : An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, Phú Thịnh.
- 2 xã : Thanh Lương, Thanh Phú.




3. Thị xã Phước Long (5 phường, 2 xã)
- 5 phường : Long Phước, Long Thủy, Sơn Giang, Thác Mơ, Tân Xuân.
- 2 xã : Long Giang, Phước Tín.




4. Thị xã Chơn Thành (3 phường, 2 xã)
- 3 phường : Chơn Thành, Minh Hưng, Minh Long.
- 2 xã : Minh Lập, Nha Bích.




5. Huyện Bù Đăng (1 thị trấn, 15 xã)
- Thị trấn : Đức Phong.
- 15 xã : Bom Bo, Đak Nhau, Đoàn Kết, Đồng Nai, Đường 10, Minh Hưng, Minh Long, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Phước Sơn, Thọ Sơn, Thống Nhất, Thọ Sơn, Bình Minh.




6. Huyện Bù Đốp (1 thị trấn, 6 xã)
- Thị trấn : Thanh Bình.
- 6 xã : Hưng Phước, Phước Thiện, Tân Tiến, Tân Thành, Thanh Hòa, Thiện Hưng.




7. Huyện Bù Gia Mập (1 thị trấn, 7 xã)
- Thị trấn : Phú Nghĩa (thành lập mới 2024).
- 7 xã : Đắk Ơ, Đắk Bơ, Đắk Ngo, Phú Văn, Phước Minh, Bình Thắng, Phú Nghĩa.




8. Huyện Đồng Phú (1 thị trấn, 10 xã)
- Thị trấn : Tân Phú.
- 10 xã : Đồng Tâm, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Tiến, Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Quan.




9. Huyện Hớn Quản (1 thị trấn, 12 xã)
- Thị trấn : Tân Khai.
- 12 xã : An Khương, An Phú, Đồng Nơ, Minh Đức, Minh Tâm, Phước An, Tân Hiệp, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Quan, Thanh An, Thanh Bình.




10. Huyện Lộc Ninh (1 thị trấn, 15 xã)
- Thị trấn : Lộc Ninh.
- 15 xã : Lộc An, Lộc Hòa, Lộc Hiệp, Lộc Hưng, Lộc Khánh, Lộc Phú, Lộc Quang, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thành, Lộc Thịnh, Lộc Thiện, Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Thiện.




11. Huyện Phú Riềng (10 xã)
- 10 xã : Bình Sơn, Bình Tân, Long Bình, Long Hà, Long Hưng, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung, Phước Tân, Tân Hưng.




Quy hoạch tỉnh Bình Phước (2021–2030, tầm nhìn đến 2050)
Quy hoạch tỉnh Bình Phước đến năm 2030 , tầm nhìn đến năm 2050 định hướng phát triển tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa , trở thành trung tâm công nghiệp, logistics, dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao của vùng Đông Nam Bộ . Tỉnh tập trung phát triển các khu công nghiệp trọng điểm dọc theo quốc lộ 13 , quốc lộ 14 và các tuyến kết nối với cửa khẩu quốc tế Hoa Lư nhằm tăng cường thương mại biên mậu với Campuchia. Đồng thời, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao (cao su, điều, cây ăn trái), năng lượng tái tạo , và du lịch sinh thái - văn hóa . Hệ thống hạ tầng giao thông sẽ được đầu tư đồng bộ, kết nối thuận lợi với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam , các tỉnh Tây Nguyên và quốc tế, đưa Bình Phước trở thành một cực tăng trưởng quan trọng của vùng vào năm 2050.