
Tổng quan về tỉnh Nghệ An
Tỉnh Nghệ An nằm ở vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam, là tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước với 16.486,49 km². Tỉnh giáp Thanh Hóa ở phía Bắc, Hà Tĩnh ở phía Nam, Lào ở phía Tây và Biển Đông ở phía Đông. Với vị trí địa lý thuận lợi, Nghệ An là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam và các nước Lào, Thái Lan qua tuyến quốc lộ 7 và cảng biển Cửa Lò.
Dân số tỉnh Nghệ An tính đến năm 2024 ước đạt khoảng 4.477.700 người, với thành phần dân tộc đa dạng gồm Kinh, Thái, Khơ Mú, Mông, Mường và Thổ. Thành phố Vinh là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa và giáo dục của tỉnh, đồng thời là đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
Nghệ An có nền kinh tế phát triển đa dạng, với các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An là một trong những khu kinh tế trọng điểm của vùng Bắc Trung Bộ, đóng vai trò quan trọng trong thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp.



Đơn vị hành chính cấp huyện
Tính đến năm 2025, tỉnh Nghệ An được tổ chức thành 20 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:
- 1 thành phố: Vinh.
- 2 thị xã: Thái Hòa, Hoàng Mai.
- 17 huyện: Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Hưng Nguyên, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành.
Đơn vị hành chính cấp xã
Tỉnh Nghệ An có tổng cộng 412 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 362 xã, 33 phường và 17 thị trấn, phân bổ tại 20 đơn vị hành chính cấp huyện. Dưới đây là danh sách cụ thể các đơn vị hành chính cấp xã theo từng địa phương
1. Thành phố Vinh (24 phường, 9 xã)
- Phường: Bến Thủy, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hà Huy Tập, Hưng Bình, Hưng Dũng, Hưng Đông, Hưng Lộc, Hưng Phúc, Lê Lợi, Nghi Đức, Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Phú, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy, Quán Bàu, Quang Trung, Thu Thủy, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân.
- Xã: Hưng Chính, Hưng Hòa, Nghi Ân, Nghi Kim, Nghi Liên, Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ.




2. Thị xã Thái Hòa (4 phường, 5 xã)
- Phường: Hòa Hiếu, Long Sơn, Quang Phong, Quang Tiến.
- Xã: Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Tiến, Tây Hiếu.




3. Thị xã Hoàng Mai (5 phường, 5 xã)
- Phường: Mai Hùng, Quỳnh Dị, Quỳnh Phương, Quỳnh Thiện, Quỳnh Xuân.
- Xã: Quỳnh Lập, Quỳnh Liên, Quỳnh Lộc, Quỳnh Trang, Quỳnh Vinh.




4. Huyện Anh Sơn (1 thị trấn, 18 xã)
- Thị trấn: Kim Nhan.
- Xã: Bình Sơn, Cẩm Sơn, Cao Sơn, Đức Sơn, Hoa Sơn, Hội Sơn, Hùng Sơn, Khai Sơn, Lạng Sơn, Lĩnh Sơn, Long Sơn, Phúc Sơn, Tam Đỉnh, Tào Sơn, Thành Sơn, Thọ Sơn, Tường Sơn, Vĩnh Sơn.




5. Huyện Con Cuông (1 thị trấn, 11 xã)
- Thị trấn: Trà Lân.
- Xã: Bình Chuẩn, Cam Lâm, Châu Khê, Chi Khê, Đôn Phục, Lạng Khê, Lục Dạ, Mậu Đức, Môn Sơn, Thạch Ngàn, Yên Khê.



6. Huyện Quỳnh Lưu (1 thị trấn, 24 xã)
- Thị trấn: Cầu Giát.
- Xã: An Hòa, Bình Sơn, Minh Lương, Ngọc Sơn, Phú Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Châu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Đôi, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu, Quỳnh Lâm, Quỳnh Sơn, Quỳnh Tam, Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Thanh, Quỳnh Thắng, Quỳnh Văn, Quỳnh Yên, Tân Sơn, Tân Thắng, Thuận Long, Văn Hải.




7. Huyện Quỳ Hợp (1 thị trấn, 20 xã)
- Thị trấn: Quỳ Hợp.
- Xã: Bắc Sơn, Châu Cường, Châu Đình, Châu Hồng, Châu Lộc, Châu Lý, Châu Quang, Châu Thái, Châu Thành, Châu Tiến, Đồng Hợp, Hạ Sơn, Liên Hợp, Minh Hợp, Nam Sơn, Nghĩa Xuân, Tam Hợp, Thọ Hợp, Văn Lợi, Yên Hợp.




8. Huyện Quỳ Châu (1 thị trấn, 11 xã)
- Thị trấn: Tân Lạc.
- Xã: Châu Bính, Châu Bình, Châu Hạnh, Châu Hoàn, Châu Hội, Châu Nga, Châu Phong, Châu Thắng, Châu Thuận, Châu Tiến, Diên Lãm.




9. Huyện Quế Phong (1 thị trấn, 12 xã)
- Thị trấn: Kim Sơn
- Xã: Cắm Muộn, Châu Kim, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Mường Nọc, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ.




10. Huyện Tân Kỳ (1 thị trấn, 19 xã)
- Thị trấn: Tân Kỳ.
- Xã: Bình Hợp, Đồng Văn, Giai Xuân, Hoàn Long, Hương Sơn, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Đồng, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hành, Nghĩa Phúc, Nghĩa Thái, Phú Sơn, Tân An, Tân Hợp, Tân Hương, Tân Phú, Tân Xuân, Tiên Kỳ.




11. Huyện Thanh Chương (1 thị trấn, 28 xã)
- Thị trấn: Dùng
- Xã: Cát Văn, Đại Đồng, Đồng Văn, Hạnh Lâm, Kim Bảng, Mai Giang, Minh Sơn, Minh Tiến, Ngọc Lâm, Ngọc Sơn, Phong Thịnh, Thanh An, Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Lâm, Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Ngọc, Thanh Phong, Thanh Quả, Thanh Sơn, Thanh Thịnh, Thanh Thủy, Thanh Tiên, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Xuân Dương.




12. Huyện Tương Dương (1 thị trấn, 16 xã)
- Thị trấn: Thạch Giám.
- Xã: Hữu Khuông, Lượng Minh, Lưu Kiền, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Đình, Tam Hợp, Tam Quang, Tam Thái, Xá Lượng, Xiêng My, Yên Hòa, Yên Na, Yên Thắng, Yên Tĩnh.



13. Huyện Yên Thành (1 thị trấn, 31 xã)
- Thị trấn: Yên Thành.
- Xã: Bắc Thành, Bảo Thành, Đô Thành, Đông Thành, Đồng Thành, Đức Thành, Hậu Thành, Hoa Thành, Kim Thành, Lăng Thành, Liên Thành, Long Thành, Mã Thành, Minh Thành, Mỹ Thành, Nam Thành, Phú Thành, Phúc Thành, Quang Thành, Sơn Thành, Tân Thành, Tăng Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Thọ Thành, Tiến Thành, Trung Thành, Văn Thành, Vân Tụ, Viên Thành, Vĩnh Thành, Xuân Thành.



14. Huyện Kỳ Sơn (1 thị trấn, 20 xã)
- Thị trấn: Mường Xén.
- Xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Na Ngoi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn.




15. Huyện Nghĩa Đàn (1 thị trấn, 19 xã)
- Thị trấn: Nghĩa Đàn.
- Xã: Nghĩa An, Nghĩa Bình, Nghĩa Đức, Nghĩa Hội, Nghĩa Hồng, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Mai, Nghĩa Minh, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thành, Nghĩa Thọ, Nghĩa Trung, Nghĩa Yên.




16. Huyện Nam Đàn (1 thị trấn, 16 xã)
- Thị trấn: Nam Đàn.
- Xã: Hùng Tiến, Khánh Sơn, Kim Liên, Nam Anh, Nam Cát, Nam Giang, Nam Hưng, Nam Kim, Nam Lĩnh, Nam Thanh, Nam Xuân, Nghĩa Thái, Thượng Tân Lộc, Trung Phúc Cường, Xuân Hòa, Xuân Hồng.




17. Huyện Hưng Nguyên (1 thị trấn, 14 xã)
- Thị trấn: Hưng Nguyên.
- Xã: Châu Nhân, Hưng Đạo, Hưng Lĩnh, Hưng Nghĩa, Hưng Tây, Hưng Thành, Hưng Trung, Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Long Xá, Phúc Lợi, Thịnh Mỹ, Thông Tân, Xuân Lam.




18. Huyện Nghi Lộc (1 thị trấn, 22 xã)
- Thị trấn: Quán Hành.
- Xã: Diên Hoa, Khánh Hợp, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Đồng, Nghi Hưng, Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Long, Nghi Mỹ, Nghi Phương, Nghi Quang, Nghi Thạch, Nghi Thiết, Nghi Thuận, Nghi Tiến, Nghi Trung, Nghi Vạn, Nghi Văn, Nghi Xá, Nghi Yên, Thịnh Trường.




19. Huyện Đô Lương (1 thị trấn, 31 xã)
- Thị trấn: Đô Lương.
- Xã: Bạch Ngọc, Bắc Sơn, Bài Sơn, Bồi Sơn, Đà Sơn, Đại Sơn, Đặng Sơn, Đông Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hiến Sơn, Hòa Sơn, Hồng Sơn, Lạc Sơn, Lưu Sơn, Minh Sơn, Mỹ Sơn, Nam Sơn, Nhân Sơn, Quang Sơn, Tân Sơn, Thái Sơn, Thịnh Sơn, Thuận Sơn, Thượng Sơn, Tràng Sơn, Trù Sơn, Trung Sơn, Văn Sơn, Xuân Sơn, Yên Sơn.




20. Huyện Diễn Châu (1 thị trấn, 31 xã):
- Thị trấn: Diễn Thành.
- Xã: Diễn An, Diễn Cát, Diễn Đoài, Diễn Đồng, Diễn Hoa, Diễn Hoàng, Diễn Hồng, Diễn Kim, Diễn Kỷ, Diễn Lâm, Diễn Liên, Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Mỹ, Diễn Nguyên, Diễn Phong, Diễn Phú, Diễn Phúc, Diễn Tân, Diễn Thái, Diễn Thịnh, Diễn Thọ, Diễn Trường, Diễn Trung, Diễn Vạn, Diễn Yên, Hạnh Quảng, Hùng Hải, Minh Châu, Ngọc Bích, Xuân Tháp.



