Tổng quan về tỉnh Đồng Tháp sau khi sáp nhập
Theo Quyết định số 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Tiền Giang được sáp nhập vào tỉnh Đồng Tháp, tạo thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh mới, giữ nguyên tên gọi là tỉnh Đồng Tháp.
Sau sáp nhập, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,7 km² và trung tâm hành chính được đặt tại thành phố Mỹ Tho, trước đây thuộc tỉnh Tiền Giang. Việc sáp nhập nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, khai thác tối đa tiềm năng và thế mạnh của hai địa phương trong phát triển kinh tế – xã hội.


Vị trí địa lý
Tỉnh Đồng Tháp mới nằm ở khu vực trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp với nhiều tỉnh thành quan trọng của khu vực:
- Phía Bắc giáp tỉnh Tây Ninh và Campuchia.
- Phía Đông giáp với biển Đông và một phần TP. Hồ Chí Minh.
- Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và TP. Cần Thơ.
- Phía Tây giáp tỉnh An Giang.
Với hệ thống sông ngòi chằng chịt, đặc biệt là hai nhánh sông Tiền và sông Hậu, tỉnh có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông thủy, nông nghiệp nước ngọt, thủy sản nội địa, cũng như du lịch sinh thái gắn với sông nước miền Tây.
Đơn vị hành chính
Sau khi sắp xếp lại theo chủ trương của Chính phủ, tỉnh Đồng Tháp có tổng cộng 102 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó gồm:
- 82 xã
- 20 phường
Các phường tập trung tại các trung tâm đô thị lớn như Mỹ Tho, Cao Lãnh, Hồng Ngự, Gò Công – là nơi phát triển mạnh các lĩnh vực dịch vụ – thương mại – hành chính – giáo dục.
Các xã phân bố chủ yếu ở vùng nông thôn và ven đô, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản, bảo tồn văn hóa truyền thống, và phát triển du lịch cộng đồng.
Việc tổ chức lại cấp xã giúp phân bổ nguồn lực hợp lý hơn, tinh gọn quản lý địa phương, đồng thời tạo điều kiện để nâng cao chất lượng phục vụ người dân và hiệu quả đầu tư công.
Kinh tế – xã hội
Tỉnh Đồng Tháp mới là một trong những trung tâm kinh tế nông nghiệp lớn nhất miền Tây Nam Bộ, nổi bật với các lĩnh vực:
- Nông nghiệp: trồng lúa, xoài, vú sữa, sầu riêng, nhãn, chôm chôm... với sản lượng lớn phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- Thủy sản: nuôi cá tra, basa, tôm nước ngọt – là thế mạnh của vùng nước ngọt ven sông.
- Công nghiệp chế biến và logistics: đang được chú trọng đầu tư nhằm tăng giá trị gia tăng cho nông sản.
- Du lịch sinh thái – văn hóa: các địa danh như Gáo Giồng, Tràm Chim, Cái Bè, chợ nổi, cù lao Thới Sơn, chùa Vĩnh Tràng,… đang ngày càng thu hút du khách trong và ngoài nước.
Định hướng phát triển
Tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập hướng tới xây dựng hình ảnh một địa phương:
- Phát triển nông nghiệp hiện đại, xanh và bền vững
- Trở thành trung tâm logistics – chế biến nông sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Thúc đẩy chuyển đổi số, cải cách hành chính và đổi mới sáng tạo
- Phát triển du lịch sinh thái gắn với bản sắc văn hóa Nam Bộ
Việc sáp nhập mở ra cơ hội mới về không gian phát triển, quy hoạch liên kết vùng, và thu hút đầu tư chiến lược để tạo đột phá trong giai đoạn tới.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Trên cơ sở Đề án số 377/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp (mới), Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã quyết định sắp xếp và thành lập các đơn vị hành chính cấp xã như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
1 |
Phường 1, Phường 2, phường Tân Long (thành phố Mỹ Tho) |
Phường Mỹ Tho |
6,4 |
66.766 |
2 |
Phường 4, Phường 5, xã Đạo Thạnh |
Phường Đạo Thạnh |
14,3 |
73.370 |
3 |
Phường 9, xã Tân Mỹ Chánh, xã Mỹ Phong |
Phường Mỹ Phong |
23,0 |
50.731 |
4 |
Phường 6, xã Thới Sơn |
Phường Thới Sơn |
15,2 |
38.490 |
5 |
Phường 10, xã Phước Thạnh, xã Trung An |
Phường Trung An |
23,4 |
70.479 |
6 |
Phường 1, Phường 5, phường Long Hòa (thành phố Gò Công) |
Phường Gò Công |
10,1 |
36.124 |
7 |
Phường 2, phường Long Thuận |
Phường Long Thuận |
8,3 |
29.715 |
8 |
Phường Long Hưng, xã Tân Trung, xã Bình Đông |
Phường Sơn Qui |
49,0 |
46.507 |
9 |
Phường Long Chánh, xã Bình Xuân |
Phường Bình Xuân |
34,4 |
32.574 |
10 |
Phường 1, Phường 3, xã Mỹ Hạnh Trung, xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy) |
Phường Mỹ Phước Tây |
36,1 |
40.730 |
11 |
Phường 2, xã Tân Bình, xã Thanh Hòa (thị xã Cai Lậy) |
Phường Thanh Hòa |
19,5 |
20.903 |
12 |
Phường 4, Phường 5, xã Long Khánh |
Phường Cai Lậy |
25,5 |
34.117 |
13 |
Phường Nhị Mỹ, xã Phú Quý, xã Nhị Quý |
Phường Nhị Quý |
21,4 |
27.568 |
14 |
Xã Tân Hội, xã Tân Phú (thị xã Cai Lậy), xã Mỹ Hạnh Đông |
Xã Tân Phú |
38,6 |
31.360 |
15 |
Xã Tân Thanh, xã Tân Hưng, xã An Thái Trung |
Xã Thanh Hưng |
51,9 |
46.314 |
16 |
Xã Hòa Hưng, xã Mỹ Lương, xã An Hữu |
Xã An Hữu |
43,9 |
52.177 |
17 |
Xã An Thái Đông, xã Mỹ Lợi A, xã Mỹ Lợi B |
Xã Mỹ Lợi |
43,8 |
33.781 |
18 |
Xã Thiện Trí, xã Mỹ Đức Đông, xã Mỹ Đức Tây |
Xã Mỹ Đức Tây |
45,8 |
36.897 |
19 |
Xã Mỹ Tân (huyện Cái Bè), xã Mỹ Trung, xã Thiện Trung |
Xã Mỹ Thiện |
62,6 |
27.745 |
20 |
Xã Hậu Mỹ Bắc A, xã Hậu Mỹ Bắc B, xã Hậu Mỹ Trinh |
Xã Hậu Mỹ |
78,6 |
40.097 |
21 |
Xã Mỹ Hội (huyện Cái Bè), xã An Cư, xã Hậu Thành, xã Hậu Mỹ Phú |
Xã Hội Cư |
48,7 |
52.774 |
22 |
Thị trấn Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp, xã Hòa Khánh |
Xã Cái Bè |
41,1 |
59.611 |
23 |
Thị trấn Bình Phú, xã Phú An, xã Cẩm Sơn |
Xã Bình Phú |
47,3 |
51.081 |
24 |
Xã Tân Phong, xã Hội Xuân, xã Hiệp Đức |
Xã Hiệp Đức |
46,0 |
35.734 |
25 |
Xã Tam Bình, xã Ngũ Hiệp |
Xã Ngũ Hiệp |
47,9 |
40.635 |
26 |
Xã Mỹ Long (huyện Cai Lậy), xã Long Trung, xã Long Tiên |
Xã Long Tiên |
44,6 |
43.997 |
27 |
Xã Phú Nhuận, xã Mỹ Thành Bắc, xã Mỹ Thành Nam |
Xã Mỹ Thành |
52,3 |
35.768 |
28 |
Xã Phú Cường (huyện Cai Lậy), xã Thạnh Lộc |
Xã Thạnh Phú |
56,6 |
28.431 |
29 |
Thị trấn Mỹ Phước, xã Thạnh Mỹ, xã Tân Hòa Đông |
Xã Tân Phước 1 |
95,4 |
12.836 |
30 |
Xã Thạnh Tân, xã Thạnh Hòa, xã Tân Hòa Tây |
Xã Tân Phước 2 |
89,4 |
10.849 |
31 |
Xã Phước Lập, xã Tân Lập 1, xã Tân Lập 2 |
Xã Tân Phước 3 |
80,2 |
75.927 |
32 |
Xã Hưng Thạnh (huyện Tân Phước), xã Phú Mỹ, xã Tân Hòa Thành |
Xã Hưng Thạnh |
65,2 |
31.368 |
33 |
Xã Tân Lý Đông, xã Tân Hội Đông, xã Tân Hương |
Xã Tân Hương |
35,1 |
67.210 |
34 |
Thị trấn Tân Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa, xã Long An |
Xã Châu Thành |
24,3 |
57.070 |
35 |
Xã Tam Hiệp, xã Thạnh Phú, xã Long Hưng |
Xã Long Hưng |
43,3 |
47.304 |
36 |
Xã Nhị Bình, xã Đông Hòa, xã Long Định |
Xã Long Định |
43,8 |
48.391 |
37 |
Xã Phú Phong, xã Bàn Long, xã Vĩnh Kim |
Xã Vĩnh Kim |
25,6 |
31.466 |
38 |
Xã Song Thuận, xã Bình Đức, xã Kim Sơn |
Xã Kim Sơn |
29,4 |
29.382 |
39 |
Xã Điềm Hy, xã Bình Trưng |
Xã Bình Trưng |
31,2 |
34.618 |
40 |
Xã Trung Hòa, xã Hòa Tịnh, xã Tân Bình Thạnh, xã Mỹ Tịnh An |
Xã Mỹ Tịnh An |
41,2 |
36.958 |
41 |
Xã Thanh Bình, xã Phú Kiết, xã Lương Hòa Lạc |
Xã Lương Hòa Lạc |
35,3 |
37.661 |
42 |
Xã Đăng Hưng Phước, xã Quơn Long, xã Tân Thuận Bình |
Xã Tân Thuận Bình |
39,9 |
40.031 |
43 |
Thị trấn Chợ Gạo, xã Long Bình Điền, xã Song Bình |
Xã Chợ Gạo |
25,2 |
33.793 |
44 |
Xã Bình Phan, xã Bình Phục Nhứt, xã An Thạnh Thủy |
Xã An Thạnh Thủy |
42,7 |
41.198 |
45 |
Xã Xuân Đông, xã Hòa Định, xã Bình Ninh |
Xã Bình Ninh |
46,6 |
36.131 |
46 |
Thị trấn Vĩnh Bình, xã Thạnh Nhựt, xã Thạnh Trị |
Xã Vĩnh Bình |
39,8 |
44.540 |
47 |
Xã Bình Nhì, xã Đồng Thạnh, xã Đồng Sơn |
Xã Đồng Sơn |
44,3 |
40.405 |
48 |
Xã Bình Phú (huyện Gò Công Tây), xã Thành Công, xã Yên Luông |
Xã Phú Thành |
31,9 |
25.135 |
49 |
Xã Bình Tân, xã Long Bình |
Xã Long Bình |
36,6 |
30.788 |
50 |
Xã Long Vĩnh, xã Vĩnh Hựu |
Xã Vĩnh Hựu |
31,9 |
24.210 |
51 |
Xã Tân Thành (huyện Gò Công Đông), xã Tăng Hòa |
Xã Gò Công Đông |
106,4 |
30.104 |
52 |
Xã Bình Ân, xã Tân Điền |
Xã Tân Điền |
39,0 |
22.130 |
53 |
Thị trấn Tân Hòa, xã Phước Trung, xã Bình Nghị |
Xã Tân Hòa |
38,0 |
34.149 |
54 |
Xã Tân Phước (huyện Gò Công Đông), xã Tân Tây, xã Tân Đông |
Xã Tân Đông |
50,4 |
51.413 |
55 |
Thị trấn Vàm Láng, xã Kiểng Phước, xã Gia Thuận |
Xã Gia Thuận |
67,4 |
45.907 |
56 |
Xã Tân Phú, xã Tân Thạnh (huyện Tân Phú Đông), xã Tân Thới |
Xã Tân Thới |
65,8 |
32.116 |
57 |
Xã Phú Thạnh, xã Phú Đông, xã Phú Tân |
Xã Tân Phú Đông |
175,2 |
23.630 |
58 |
Thị trấn Sa Rài, xã Bình Phú, xã Tân Công Chí |
Xã Tân Hồng |
102,8 |
39.974 |
59 |
Xã Thông Bình, xã Tân Thành A |
Xã Tân Thành |
64,8 |
30.611 |
60 |
Xã Tân Thành B, xã Tân Hộ Cơ |
Xã Tân Hộ Cơ |
77,5 |
25.026 |
61 |
Xã Tân Phước (huyện Tân Hồng), xã An Phước |
Xã An Phước |
64,9 |
23.788 |
62 |
Phường An Lộc, xã An Bình A, xã An Bình B |
Phường An Bình |
50,1 |
33.341 |
63 |
Phường An Thạnh, xã Bình Thạnh, xã Tân Hội (thành phố Hồng Ngự) |
Phường Hồng Ngự |
64,2 |
53.945 |
64 |
Phường An Lạc, xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Lạc |
Phường Thường Lạc |
43,7 |
38.225 |
65 |
Thị trấn Thường Thới Tiền, xã Thường Phước 1, xã Thường Phước 2 |
Xã Thường Phước |
80,7 |
59.864 |
66 |
Xã Long Khánh A, xã Long Khánh B |
Xã Long Khánh |
29,0 |
35.884 |
67 |
Xã Long Thuận, xã Phú Thuận A, một phần xã Phú Thuận B |
Xã Long Phú Thuận |
56,6 |
61.107 |
68 |
Xã Phú Thành B, xã An Hòa |
Xã An Hòa |
77,9 |
19.033 |
69 |
Xã Phú Đức, xã Phú Hiệp |
Xã Tam Nông |
102,7 |
21.031 |
70 |
Xã Phú Thành A, xã Phú Thọ |
Xã Phú Thọ |
84,9 |
30.372 |
71 |
Thị trấn Tràm Chim, xã Tân Công Sính |
Xã Tràm Chim |
90,2 |
22.725 |
72 |
Xã Phú Cường (huyện Tam Nông), xã Hòa Bình, một phần xã Gáo Giồng |
Xã Phú Cường |
89,9 |
21.122 |
73 |
Xã An Phong, xã Phú Ninh, xã An Long |
Xã An Long |
72,2 |
50.050 |
74 |
Xã Tân Mỹ, xã Tân Phú (huyện Thanh Bình), thị trấn Thanh Bình, một phần xã Tân Thạnh |
Xã Thanh Bình |
86,0 |
47.410 |
75 |
Xã Phú Lợi, phần còn lại xã Tân Thạnh |
Xã Tân Thạnh |
59,5 |
25.863 |
76 |
Xã Bình Thành (huyện Thanh Bình), xã Bình Tấn |
Xã Bình Thành |
72,1 |
32.182 |
77 |
Xã Tân Bình, xã Tân Hòa (huyện Thanh Bình), xã Tân Quới, xã Tân Huề, xã Tân Long, phần còn lại xã Phú Thuận B |
Xã Tân Long |
94,9 |
76.717 |
78 |
Thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An, xã Mỹ Hòa |
Xã Tháp Mười |
70,4 |
44.427 |
79 |
Xã Phú Điền, xã Thanh Mỹ |
Xã Thanh Mỹ |
93,1 |
33.096 |
80 |
Xã Láng Biển, xã Mỹ Đông, xã Mỹ Quý |
Xã Mỹ Quý |
119,9 |
36.223 |
81 |
Xã Tân Kiều, xã Đốc Binh Kiều |
Xã Đốc Binh Kiều |
77,8 |
28.797 |
82 |
Xã Thạnh Lợi, xã Trường Xuân |
Xã Trường Xuân |
113,8 |
18.124 |
83 |
Xã Hưng Thạnh (huyện Tháp Mười), xã Phương Thịnh |
Xã Phương Thịnh |
104,7 |
21.675 |
84 |
Xã Phong Mỹ, phần còn lại xã Gáo Giồng |
Xã Phong Mỹ |
78,6 |
31.182 |
85 |
Xã Phương Trà, xã Ba Sao |
Xã Ba Sao |
81,1 |
28.463 |
86 |
Thị trấn Mỹ Thọ, xã Mỹ Hội (huyện Cao Lãnh), xã Mỹ Xương, xã Mỹ Thọ |
Xã Mỹ Thọ |
61,5 |
51.191 |
87 |
Xã Tân Hội Trung, xã Bình Hàng Tây, xã Bình Hàng Trung |
Xã Bình Hàng Trung |
78,2 |
39.533 |
88 |
Xã Mỹ Long (huyện Cao Lãnh), xã Bình Thạnh (huyện Cao Lãnh), xã Mỹ Hiệp |
Xã Mỹ Hiệp |
79,4 |
54.577 |
89 |
Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 6, phường Hòa Thuận, xã Hòa An, xã Tịnh Thới, xã Tân Thuận Tây, xã Tân Thuận Đông |
Phường Cao Lãnh |
73,3 |
137.387 |
90 |
Phường Mỹ Ngãi, xã Mỹ Tân, xã Tân Nghĩa |
Phường Mỹ Ngãi |
49,0 |
50.504 |
91 |
Phường Mỹ Phú, xã Nhị Mỹ, xã An Bình, xã Mỹ Trà |
Phường Mỹ Trà |
46,3 |
46.757 |
92 |
Xã Tân Mỹ (huyện Lấp Vò), xã Hội An Đông, xã Mỹ An Hưng A, xã Mỹ An Hưng B |
Xã Mỹ An Hưng |
65,3 |
55.371 |
93 |
Xã Long Hưng A, xã Long Hưng B, xã Tân Khánh Trung |
Xã Tân Khánh Trung |
60,1 |
46.858 |
94 |
Thị trấn Lấp Vò, xã Bình Thành (huyện Lấp Vò), xã Vĩnh Thạnh, xã Bình Thạnh Trung |
Xã Lấp Vò |
85,2 |
73.883 |
95 |
Xã Tân Thành, xã Tân Phước (huyện Lai Vung), xã Định An, xã Định Yên |
Xã Lai Vung |
71,2 |
80.649 |
96 |
Thị trấn Lai Vung, xã Long Hậu, xã Long Thắng, xã Hòa Long |
Xã Hòa Long |
81,3 |
68.886 |
97 |
Xã Tân Hòa (huyện Lai Vung), xã Định Hòa, xã Vĩnh Thới, xã Phong Hòa |
Xã Phong Hòa |
87,9 |
71.537 |
98 |
Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông, xã Tân Quy Tây |
Phường Sa Đéc |
46,9 |
104.509 |
99 |
Xã Tân Phú Đông, xã Hòa Thành, xã Tân Dương |
Xã Tân Dương |
46,7 |
46.069 |
100 |
Thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Phú Thuận, xã An Hiệp, xã An Nhơn, xã Phú Hựu |
Xã Phú Hựu |
71,3 |
68.475 |
101 |
Xã Hòa Tân, xã An Khánh, xã Tân Nhuận Đông |
Xã Tân Nhuận Đông |
92,0 |
59.576 |
102 |
Xã Tân Bình, xã Tân Phú (huyện Châu Thành), xã Phú Long, xã Tân Phú Trung |
Xã Tân Phú Trung |
82,6 |
62.831 |