Tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập
Vị trí địa lý
Trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính năm 2025, Thành phố Hồ Chí Minh được mở rộng thông qua việc sáp nhập toàn bộ tỉnh Bình Dương và phần lớn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu , hợp nhất thành một thực thể hành chính duy nhất mang tên Thành phố Hồ Chí Minh, đánh dấu bước phát triển có tính lịch sử trong chiến lược phát triển vùng.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính năm 2025, TP Hồ Chí Minh có vị trí trung tâm trong vùng Đông Nam Bộ mở rộng, đóng vai trò là đầu mối giao thương, logistics, công nghiệp – dịch vụ và kết nối liên vùng quốc tế. Ranh giới địa lý của thành phố hiện nay được xác lập như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai và Tây Ninh , là khu vực chuyển tiếp giữa vùng đô thị và miền núi, đồng thời là cửa ngõ kết nối với vùng Tây Nguyên và hành lang kinh tế xuyên Á qua quốc lộ 14 và quốc lộ 22.
- Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai , là địa bàn có mối liên kết phát triển kinh tế – công nghiệp chặt chẽ với TP Hồ Chí Minh; đồng thời tiếp cận Sân bay quốc tế Long Thành và mở rộng không gian hướng biển thông qua huyện Cần Giờ và huyện Côn Đảo .
- Phía Nam giáp các tỉnh Đồng Tháp , có vai trò quan trọng trong việc phát triển hạ tầng giao thông thủy nội địa, với các tuyến sông lớn như sông Vàm Cỏ , sông Soài Rạp , sông Tiền , tạo điều kiện thuận lợi để kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phía Tây giáp Campuchia qua địa bàn huyện Củ Chi và Đức Huệ (tỉnh Long An) , là khu vực có tiềm năng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu , thúc đẩy hợp tác thương mại – dịch vụ xuyên biên giới và hành lang quốc tế phía Tây Nam.
Với phạm vi địa lý mới, TP Hồ Chí Minh có điều kiện thuận lợi để tổ chức không gian phát triển theo mô hình đa trung tâm, nâng cao hiệu quả quản lý đô thị và khai thác tối đa tiềm năng của các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.


Dân cư và diện tích
Diện tích tự nhiên
Tổng diện tích tự nhiên của TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập đạt khoảng 6.772 km² , bao gồm toàn bộ địa bàn cũ của thành phố, tỉnh Bình Dương và phần lớn địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (trừ một số huyện miền núi, hải đảo xa). Diện tích này tạo điều kiện cho thành phố phát triển cân bằng giữa đô thị, công nghiệp, nông nghiệp, sinh thái và biển đảo.
Một số đơn vị hành chính cấp xã có diện tích lớn:
- Xã An Thới Đông : 257,85 km²
- Xã Phú Giáo : 192,83 km²
- Xã Dầu Tiếng : 182,69 km²
- Xã Hòa Hội : 136,27 km²
- Đặc khu Côn Đảo : 75,79 km²
Trong khi đó, các phường tại trung tâm đô thị và khu công nghiệp – dịch vụ thường có diện tích nhỏ hơn, dao động từ 10 đến 50 km².
Dân số
Tổng dân số toàn thành phố được xác định vào khoảng 14 triệu người theo đề án sắp xếp năm 2025. Cơ cấu dân số phân bố theo hướng đa trung tâm, với mật độ tập trung tại các khu vực đô thị, công nghiệp và dịch vụ trọng điểm.
Một số phường có quy mô dân số lớn, vượt ngưỡng 150.000 người/phường, điển hình như:
- Phường Hiệp Bình : 215.638 người
- Phường Đông Hưng Thuận : 182.895 người
- Phường Tân Hưng : 153.674 người
- Phường An Phú : 162.930 người
- Phường Bình Đông : 155.555 người
Ngược lại, nhiều xã ở khu vực ven đô và biển đảo có mật độ dân số thấp, dưới 1.000 người/km², như:
- Côn Đảo : 6.502 người trên diện tích 75,79 km²
- Xã Hòa Hiệp : 25.995 người trên diện tích 99,28 km²
- Xã An Nhơn Tây : 40.896 người trên 77,70 km²
Tỷ lệ đô thị hóa
đạt trên 80%, trong đó nhiều phường đạt mức dân số và hạ tầng tương đương đô thị loại I.
Tỷ lệ dân nhập cư cao
(trên 30%), phân bố chủ yếu ở các phường trung tâm dịch vụ, công nghiệp và các khu đô thị mới.
Cơ cấu dân số trẻ , với tỷ lệ lao động trong độ tuổi chiếm phần lớn, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế số, công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại.
Sự đa dạng văn hóa – xã hội ngày càng rõ nét, do sự hội tụ dân cư từ nhiều vùng miền và quốc tế.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau khi sáp nhập toàn bộ tỉnh Bình Dương và phần lớn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh hiện có tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm:
- 113 phường : tập trung tại các khu đô thị, khu công nghiệp và trung tâm dịch vụ.
- 54 xã : phân bố tại các vùng nông nghiệp, sinh thái và ven biển.
- 01 đặc khu hành chính : Côn Đảo , có cơ chế tổ chức riêng biệt.
Việc tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã giúp tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và phù hợp với định hướng phát triển đô thị đa trung tâm.
Dưới đây là danh sách chi tiết 168 đơn vị hành chính cấp xã của TP Hồ Chí Minh.
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần Linh Đông |
Phường Hiệp Bình |
2 |
Phường Bình Chiểu, Tam Bình, Tam Phú |
Phường Tam Bình |
3 |
Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần Linh Đông, Linh Tây |
Phường Thủ Đức |
4 |
Phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần Linh Tây |
Phường Linh Xuân |
5 |
Phường Long Bình, một phần Long Thạnh Mỹ |
Phường Long Bình |
6 |
Hiệp Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần Long Thạnh Mỹ |
Phường Tăng Nhơn Phú |
7 |
Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B |
Phường Phước Long |
8 |
Long Phước, Trường Thạnh |
Phường Long Phước |
9 |
Long Trường, Phú Hữu |
Phường Long Trường |
10 |
An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm, một phần An Phú |
Phường An Khánh |
11 |
Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần An Phú |
Phường Bình Trưng |
12 |
Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi |
Phường Cát Lái |
13 |
Tân Định, một phần Đa Kao |
Phường Tân Định |
14 |
Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần Cầu Ông Lãnh, Nguyễn Thái Bình |
Phường Bến Thành |
15 |
Bến Nghé, một phần Đa Kao, Nguyễn Thái Bình |
Phường Sài Gòn |
16 |
Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần Cầu Ông Lãnh |
Phường Cầu Ông Lãnh |
17 |
Phường 1, 2, 3, 5, một phần 4 (Quận 3) |
Phường Bàn Cờ |
18 |
Võ Thị Sáu, một phần phường 4 |
Phường Xuân Hòa |
19 |
Phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) |
Phường Nhiêu Lộc |
20 |
Phường 1, 3, một phần 2, 4 (Quận 4) |
Phường Vĩnh Hội |
21 |
Phường 8, 9, một phần phường 2, 4, 15 (Quận 4) |
Phường Khánh Hội |
22 |
Phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4) |
Phường Xóm Chiếu |
23 |
Phường 1, 2, 4 (Quận 5) |
Phường Chợ Quán |
24 |
Phường 5, 7, 9 (Quận 5) |
Phường An Đông |
25 |
Phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) |
Phường Chợ Lớn |
26 |
Phường 1, 7, 8 (Quận 6) |
Phường Bình Tiên |
27 |
Phường 10, 11, một phần phường 16 (Quận 6) |
Phường Bình Phú |
28 |
Phường 12, 13, 14 (Quận 6) |
Phường Phú Lâm |
29 |
Phường 2, 9 (Quận 6) |
Phường Bình Tây |
30 |
Phường Tân Phú, một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) |
Phường Tân Mỹ |
31 |
Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy (Quận 7) |
Phường Tân Hưng |
32 |
Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây (Quận 7) |
Phường Tân Thuận |
33 |
Phú Thuận, một phần Phú Mỹ (Quận 7) |
Phường Phú Thuận |
34 |
Rạch Ông, Hưng Phú, phường 4, một phần phường 5 (Quận 8) |
Phường Chánh Hưng |
35 |
Phường 6, 7, một phần phường 5, xã An Phú Tây (huyện Bình Chánh) |
Phường Bình Đông |
36 |
Xóm Củi, phường 14, 15, một phần phường 16 (Quận 8) |
Phường Phú Định |
37 |
Phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) |
Phường Vườn Lài |
38 |
Phường 6, 8, 14 (Quận 10) |
Phường Diên Hồng |
39 |
Phường 12, 13, 15 (Quận 10) |
Phường Hòa Hưng |
40 |
Phường 5, 14 (Quận 11) |
Phường Hòa Bình |
41 |
Phường 11, 15 và một phần phường 8 (Quận 11) |
Phường Phú Thọ |
42 |
Phường 3, 10 và một phần phường 8 (Quận 11) |
Phường Bình Thới |
43 |
Phường 1, 7, 16 (Quận 11) |
Phường Minh Phụng |
44 |
Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận (Quận 12) |
Phường Đông Hưng Thuận |
45 |
Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp (Quận 12) |
Phường Trung Mỹ Tây |
46 |
Hiệp Thành, Tân Thới Hiệp (Quận 12) |
Phường Tân Thới Hiệp |
47 |
Thới An, Thạnh Xuân (Quận 12) |
Phường Thới An |
48 |
An Phú Đông, Thạnh Lộc (Quận 12) |
Phường An Phú Đông |
49 |
Phường 1, 2, 7, 17 (Quận Bình Thạnh) |
Phường Gia Định |
50 |
Phường 12, 14, 26 (Quận Bình Thạnh) |
Phường Bình Thạnh |
51 |
Phường 5, 11, 13 (Quận Bình Thạnh) |
Phường Bình Lợi Trung |
52 |
Phường 19, 22, 25 (Quận Bình Thạnh) |
Phường Thạnh Mỹ Tây |
53 |
Phường 27, 28 (Quận Bình Thạnh) |
Phường Bình Quới |
54 |
Bình Hưng Hòa B, một phần Bình Trị Đông A, Tân Tạo (Quận Bình Tân) |
Phường Bình Tân |
55 |
Bình Hưng Hòa, một phần Bình Hưng Hòa A, Sơn Kỳ (Tân Phú) |
Phường Bình Hưng Hòa |
56 |
Bình Trị Đông, một phần Bình Trị Đông A, Bình Hưng Hòa A (Bình Tân) |
Phường Bình Trị Đông |
57 |
An Lạc, An Lạc A, Bình Trị Đông B (Bình Tân) |
Phường An Lạc |
58 |
Tân Tạo A, một phần Tân Tạo, một phần Tân Kiên (huyện Bình Chánh) |
Phường Tân Tạo |
59 |
Phường 1, 3 (Gò Vấp) |
Phường Hạnh Thông |
60 |
Phường 5, 6 (Gò Vấp) |
Phường An Nhơn |
61 |
Phường 10, 17 (Gò Vấp) |
Phường Gò Vấp |
62 |
Phường 8, 11 (Gò Vấp) |
Phường Thông Tây Hội |
63 |
Phường 12, 14 (Gò Vấp) |
Phường An Hội Tây |
64 |
Phường 15, 16 (Gò Vấp) |
Phường An Hội Đông |
65 |
Phường 4, 5, 9 (Phú Nhuận) |
Phường Đức Nhuận |
66 |
Phường 1, 2, 7 và một phần phường 15 (Phú Nhuận) |
Phường Cầu Kiệu |
67 |
Phường 8, 10, 11, 13 và một phần phường 15 (Phú Nhuận) |
Phường Phú Nhuận |
68 |
Phường 1, 2, 3 (Tân Bình) |
Phường Tân Sơn Hòa |
69 |
Phường 4, 5, 7 (Tân Bình) |
Phường Tân Sơn Nhất |
70 |
Phường 6, 8, 9 (Tân Bình) |
Phường Tân Hòa |
71 |
Phường 10, 11, 12 (Tân Bình) |
Phường Bảy Hiền |
72 |
Phường 13, 14 và một phần phường 15 (Tân Bình) |
Phường Tân Bình |
73 |
Phần còn lại của phường 15 (Tân Bình) |
Phường Tân Sơn |
74 |
Phường Tây Thạnh và một phần phường Sơn Kỳ (Tân Phú) |
Phường Tây Thạnh |
75 |
Phường Tân Sơn Nhì và một phần phường Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành (Tân Phú) |
Phường Tân Sơn Nhì |
76 |
Phường Phú Thọ Hòa và một phần phường Tân Quý, Tân Thành (Tân Phú) |
Phường Phú Thọ Hòa |
77 |
Phường Phú Thạnh, Hiệp Tân và một phần Tân Thới Hòa (Tân Phú) |
Phường Phú Thạnh |
78 |
Phường Phú Trung, Hòa Thạnh và một phần Tân Thành, Tân Thới Hòa (Tân Phú) |
Phường Tân Phú |
79 |
Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai (huyện Bình Chánh) |
Xã Vĩnh Lộc |
80 |
Xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo (Bình Tân) |
Xã Tân Vĩnh Lộc |
81 |
Xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân (huyện Bình Chánh) |
Xã Bình Lợi |
82 |
Xã Tân Kiên, Tân Nhựt, thị trấn Tân Túc, một phần phường Tân Tạo A (Bình Tân), một phần phường 16 (Quận 8) |
Xã Tân Nhựt |
83 |
Xã Bình Chánh, Tân Quý Tây và một phần xã An Phú Tây (huyện Bình Chánh) |
Xã Bình Chánh |
84 |
Xã Hưng Long, Quy Đức, Đa Phước (huyện Bình Chánh) |
Xã Hưng Long |
85 |
Xã Bình Hưng, Phong Phú và một phần phường 7 (Quận 8) |
Xã Bình Hưng |
86 |
Xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây (huyện Củ Chi) |
Xã An Nhơn Tây |
87 |
Trung Lập Thượng, Thái Mỹ, Phước Thạnh (huyện Củ Chi) |
Xã Thái Mỹ |
88 |
Nhuận Đức, Trung Lập Hạ, Phạm Văn Cội (huyện Củ Chi) |
Xã Nhuận Đức |
89 |
Phước Hiệp, Tân An Hội, thị trấn Củ Chi (huyện Củ Chi) |
Xã Tân An Hội |
90 |
Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An (huyện Củ Chi) |
Xã Củ Chi |
91 |
Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông (huyện Củ Chi) |
Xã Phú Hòa Đông |
92 |
Bình Mỹ, Trung An, Hòa Phú (huyện Củ Chi) |
Xã Bình Mỹ |
93 |
Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần An Thới Đông (huyện Cần Giờ) |
Xã Bình Khánh |
94 |
Long Hòa và thị trấn Cần Thạnh (huyện Cần Giờ) |
Xã Cần Giờ |
95 |
Lý Nhơn và phần còn lại An Thới Đông (huyện Cần Giờ) |
Xã An Thới Đông |
96 |
Giữ nguyên xã đảo Thạnh An (huyện Cần Giờ) |
Xã đảo Thạnh An |
97 |
Tân Xuân, Tân Hiệp và thị trấn Hóc Môn (huyện Hóc Môn) |
Xã Hóc Môn |
98 |
Xuân Thới Thượng, Bà Điểm, Trung Chánh (huyện Hóc Môn) |
Xã Bà Điểm |
99 |
Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Tân Thới Nhì (huyện Hóc Môn) |
Xã Xuân Thới Sơn |
100 |
Đông Thạnh, Nhị Bình, Thới Tam Thôn (huyện Hóc Môn) |
Xã Đông Thạnh |
101 |
Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc (huyện Nhà Bè) |
Xã Nhà Bè |
102 |
Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước (huyện Nhà Bè) |
Xã Hiệp Phước |
103 |
Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa (TP. Dĩ An, Bình Dương) |
Phường Đông Hòa |
104 |
Dĩ An, An Bình, các khu phố Chiêu Liêu, Chiêu Liêu A, Đông Chiêu, Đông Chiêu A, Tân Long, Đông Tác (phường Tân Đông Hiệp) |
Phường Dĩ An |
105 |
Phường Tân Bình và các khu phố Đông Thành, Đông An, Tân An (Tân Đông Hiệp), Ba Đình, Tân Ba, Mỹ Hiệp, Tân Mỹ (Thái Hòa) |
Phường Tân Đông Hiệp |
106 |
Xã An Sơn, phường Hưng Định, An Thạnh (TP. Thuận An) |
Phường Thuận An |
107 |
Phường Thuận Giao và khu phố Bình Quới A, Bình Quới B, Bình Phú (Bình Chuẩn) |
Phường Thuận Giao |
108 |
Phường Bình Hòa và khu phố Trung, Đông, Phú Hội (Vĩnh Phú) |
Phường Bình Hòa |
109 |
Lái Thiêu, Bình Nhâm và khu phố Hòa Long, Tây (Vĩnh Phú) |
Phường Lái Thiêu |
110 |
An Phú và khu phố Bình Phước A, Bình Phước B (Bình Chuẩn) |
Phường An Phú |
111 |
Hòa Phú, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Chánh (TP. Thủ Dầu Một) |
Phường Bình Dương |
112 |
Định Hòa, Tương Bình Hiệp, khu phố 6, 8, 9 (Hiệp An), Chánh Lộc 3–6, Mỹ Hảo 1–2 (Chánh Mỹ) |
Phường Chánh Hiệp |
113 |
Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, khu phố 1–4 (Hiệp Thành), Chánh Lộc 1–2, 7 (Chánh Mỹ) |
Phường Thủ Dầu Một |
114 |
Phú Lợi, Phú Hòa, khu phố 5–8 (Hiệp Thành) |
Phường Phú Lợi |
115 |
Xã Phú An, phường Tân An, khu phố 1–5, 7 (Hiệp An) |
Phường Phú An |
116 |
Thị trấn Tân Bình, phường Vĩnh Tân (TP. Tân Uyên) |
Phường Vĩnh Tân |
117 |
Xã Bình Mỹ và phường Hội Nghĩa |
Phường Bình Mỹ |
118 |
Bạch Đằng, Tân Lập, các ấp 2, 3, Xóm Đèn, Vườn Vũ, Bưng Lương (Tân Mỹ), phường Uyên Hưng |
Phường Tân Uyên |
119 |
Khánh Bình, Tân Hiệp |
Phường Tân Hiệp |
120 |
Thạnh Hội, Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, khu phố Phước Thái, Phước Hải, An Thành, Vĩnh Phước (Thái Hòa) |
Phường Tân Khánh |
121 |
Các ấp Kiến An, Hố Cạn (An Lập), Chợ, Lâm Vồ, Gò Mối, Xóm Lẫm, Xóm Bưng, Xóm Bến, Suối Cát, Lê Danh Cát, Bưng Còng, Rạch Kiến (Thanh Tuyền), phường An Tây (TP. Bến Cát) |
Phường Tây Nam |
122 |
Long Nguyên, An Điền, khu phố 1 (Mỹ Phước) |
Phường Long Nguyên |
123 |
Tân Hưng, Lai Hưng, khu phố 2, 3, 4, 5 (Mỹ Phước) |
Phường Bến Cát |
124 |
Hưng Hòa, Chánh Phú Hòa |
Phường Chánh Phú Hòa |
125 |
Thới Hòa |
Phường Thới Hòa |
126 |
Tân Định, Hòa Lợi |
Phường Hòa Lợi |
127 |
Đất Cuốc, Tân Định, thị trấn Tân Thành (Bắc Tân Uyên) |
Xã Bắc Tân Uyên |
128 |
Thường Tân, Lạc An, Hiếu Liêm, ấp 1, Giáp Lạc (Tân Mỹ) |
Xã Thường Tân |
129 |
An Linh, An Long, Tân Long (Phú Giáo) |
Xã An Long |
130 |
An Thái, Phước Sang, Tân Hiệp (Phú Giáo) |
Xã Phước Thành |
131 |
Vĩnh Hòa, Phước Hòa, các ấp Cây Khô, Đuôi Chuột (Tam Lập) |
Xã Phước Hòa |
132 |
Các ấp Gia Biện, Đồng Tâm (Tam Lập), An Bình, thị trấn Phước Vĩnh |
Xã Phú Giáo |
133 |
Trừ Văn Thố, Cây Trường II, khu phố Bàu Lòng (Lai Uyên) |
Xã Trừ Văn Thố |
134 |
Phần còn lại của thị trấn Lai Uyên |
Xã Bàu Bàng |
135 |
Minh Hòa, các ấp Tân Bình, Tân Thanh, Tân Phú, Tân Đức, Tân Tiến (Minh Tân), Cây Liễu, Đồng Sơn, Đồng Bé, Lò Gạch, Tân Minh (Minh Thạnh, Dầu Tiếng) |
Xã Minh Thạnh |
136 |
Long Tân, Long Hòa, các ấp Tân Định (Minh Tân), Căm Xe, Cần Đôn (Minh Thạnh) |
Xã Long Hòa |
137 |
Định An, Định Thành, các ấp Định Lộc, Hiệp Thọ, Hiệp Lộc, Hiệp Phước (Định Hiệp), thị trấn Dầu Tiếng |
Xã Dầu Tiếng |
138 |
Thanh An, các ấp Đường Long (Thanh Tuyền), Định Phước, Đồng Trai, Định Thọ, Dáng Hương (Định Hiệp), Bàu Khai, Chót Đồng, Phú Bình, Đất Đỏ, Hàng Nù (An Lập) |
Xã Thanh An |
139 |
8 phường cũ: 1, 2, 3, 4, 5, Thắng Nhì, Thắng Tam (TP. Vũng Tàu) |
Phường Vũng Tàu |
140 |
Phường 7, 8, 9, Nguyễn An Ninh (TP. Vũng Tàu) |
Phường Tam Thắng |
141 |
Phường 10, Thắng Nhất, Rạch Dừa (TP. Vũng Tàu) |
Phường Rạch Dừa |
142 |
Phường 11, 12 (TP. Vũng Tàu) |
Phường Phước Thắng |
143 |
Giữ nguyên xã Long Sơn |
Xã Long Sơn |
144 |
Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng (TP. Bà Rịa) |
Phường Bà Rịa |
145 |
Kim Dinh, Long Hương, Tân Hưng (TP. Bà Rịa) |
Phường Long Hương |
146 |
Long Tâm, Hòa Long, Long Phước (TP. Bà Rịa) |
Phường Tam Long |
147 |
Mỹ Xuân, Phú Mỹ (TX. Phú Mỹ) |
Phường Phú Mỹ |
148 |
Hắc Dịch, Sông Xoài (TX. Phú Mỹ) |
Phường Tân Thành |
149 |
Tân Phước, Phước Hòa (TX. Phú Mỹ) |
Phường Tân Phước |
150 |
Tân Hòa, Tân Hải (TX. Phú Mỹ) |
Phường Tân Hải |
151 |
Châu Pha, Tóc Tiên (TX. Phú Mỹ) |
Xã Châu Pha |
152 |
Ngãi Giao, Bình Ba, Suối Nghệ (Châu Đức) |
Xã Ngãi Giao |
153 |
Bình Giã, Bình Trung, Quảng Thành (Châu Đức) |
Xã Bình Giã |
154 |
Kim Long, Bàu Chinh, Láng Lớn (Châu Đức) |
Xã Kim Long |
155 |
Cù Bị, Xà Bang (Châu Đức) |
Xã Châu Đức |
156 |
Suối Rao, Xuân Sơn, Sơn Bình (Châu Đức) |
Xã Xuân Sơn |
157 |
Đá Bạc, Nghĩa Thành (Châu Đức) |
Xã Nghĩa Thành |
158 |
Phước Bửu, Phước Tân, Phước Thuận (Xuyên Mộc) |
Xã Hồ Tràm |
159 |
Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng (Xuyên Mộc) |
Xã Xuyên Mộc |
160 |
Hòa Hội, Hòa Bình, Hòa Hưng (Xuyên Mộc) |
Xã Hòa Hội |
161 |
Bàu Lâm, Tân Lâm (Xuyên Mộc) |
Xã Bàu Lâm |
162 |
Giữ nguyên xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
163 |
Giữ nguyên xã Hòa Hiệp |
Xã Hòa Hiệp |
164 |
Đất Đỏ, Láng Dài, Long Tân, Phước Long Thọ (Long Đất) |
Xã Đất Đỏ |
165 |
Long Hải, Phước Tỉnh, Phước Hưng (Long Đất) |
Xã Long Hải |
166 |
Long Điền, Tam An (Long Đất) |
Xã Long Điền |
167 |
Phước Hải, Phước Hội (Long Đất) |
Xã Phước Hải |
168 |
Giữ nguyên địa giới huyện Côn Đảo, chuyển thành đặc khu hành chính |
Đặc khu Côn Đảo |