Bản đồ Hồ Chí Minh sau sáp nhập

Tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập

Vị trí địa lý

Trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính năm 2025, Thành phố Hồ Chí Minh được mở rộng thông qua việc sáp nhập toàn bộ tỉnh Bình Dương và phần lớn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu , hợp nhất thành một thực thể hành chính duy nhất mang tên Thành phố Hồ Chí Minh, đánh dấu bước phát triển có tính lịch sử trong chiến lược phát triển vùng.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính năm 2025, TP Hồ Chí Minh có vị trí trung tâm trong vùng Đông Nam Bộ mở rộng, đóng vai trò là đầu mối giao thương, logistics, công nghiệp – dịch vụ và kết nối liên vùng quốc tế. Ranh giới địa lý của thành phố hiện nay được xác lập như sau:

  • Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai Tây Ninh , là khu vực chuyển tiếp giữa vùng đô thị và miền núi, đồng thời là cửa ngõ kết nối với vùng Tây Nguyên và hành lang kinh tế xuyên Á qua quốc lộ 14 và quốc lộ 22.
  • Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai , là địa bàn có mối liên kết phát triển kinh tế – công nghiệp chặt chẽ với TP Hồ Chí Minh; đồng thời tiếp cận Sân bay quốc tế Long Thành và mở rộng không gian hướng biển thông qua huyện Cần Giờ huyện Côn Đảo .
  • Phía Nam giáp các tỉnh Đồng Tháp , có vai trò quan trọng trong việc phát triển hạ tầng giao thông thủy nội địa, với các tuyến sông lớn như sông Vàm Cỏ , sông Soài Rạp , sông Tiền , tạo điều kiện thuận lợi để kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Phía Tây giáp Campuchia qua địa bàn huyện Củ Chi Đức Huệ (tỉnh Long An) , là khu vực có tiềm năng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu , thúc đẩy hợp tác thương mại – dịch vụ xuyên biên giới và hành lang quốc tế phía Tây Nam.

Với phạm vi địa lý mới, TP Hồ Chí Minh có điều kiện thuận lợi để tổ chức không gian phát triển theo mô hình đa trung tâm, nâng cao hiệu quả quản lý đô thị và khai thác tối đa tiềm năng của các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ giao thông Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ giao thông Thành phố Hồ Chí Minh

Dân cư và diện tích

Diện tích tự nhiên

Tổng diện tích tự nhiên của TP Hồ Chí Minh sau sáp nhập đạt khoảng 6.772 km² , bao gồm toàn bộ địa bàn cũ của thành phố, tỉnh Bình Dương và phần lớn địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (trừ một số huyện miền núi, hải đảo xa). Diện tích này tạo điều kiện cho thành phố phát triển cân bằng giữa đô thị, công nghiệp, nông nghiệp, sinh thái và biển đảo.

Một số đơn vị hành chính cấp xã có diện tích lớn:

  • Xã An Thới Đông : 257,85 km²
  • Xã Phú Giáo : 192,83 km²
  • Xã Dầu Tiếng : 182,69 km²
  • Xã Hòa Hội : 136,27 km²
  • Đặc khu Côn Đảo : 75,79 km²

Trong khi đó, các phường tại trung tâm đô thị và khu công nghiệp – dịch vụ thường có diện tích nhỏ hơn, dao động từ 10 đến 50 km².

Dân số

Tổng dân số toàn thành phố được xác định vào khoảng 14 triệu người theo đề án sắp xếp năm 2025. Cơ cấu dân số phân bố theo hướng đa trung tâm, với mật độ tập trung tại các khu vực đô thị, công nghiệp và dịch vụ trọng điểm.

Một số phường có quy mô dân số lớn, vượt ngưỡng 150.000 người/phường, điển hình như:

  • Phường Hiệp Bình : 215.638 người
  • Phường Đông Hưng Thuận : 182.895 người
  • Phường Tân Hưng : 153.674 người
  • Phường An Phú : 162.930 người
  • Phường Bình Đông : 155.555 người

Ngược lại, nhiều xã ở khu vực ven đô và biển đảo có mật độ dân số thấp, dưới 1.000 người/km², như:

  • Côn Đảo : 6.502 người trên diện tích 75,79 km²
  • Xã Hòa Hiệp : 25.995 người trên diện tích 99,28 km²
  • Xã An Nhơn Tây : 40.896 người trên 77,70 km²

Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 80%, trong đó nhiều phường đạt mức dân số và hạ tầng tương đương đô thị loại I.
Tỷ lệ dân nhập cư cao (trên 30%), phân bố chủ yếu ở các phường trung tâm dịch vụ, công nghiệp và các khu đô thị mới.

Cơ cấu dân số trẻ , với tỷ lệ lao động trong độ tuổi chiếm phần lớn, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế số, công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ hiện đại.

Sự đa dạng văn hóa – xã hội ngày càng rõ nét, do sự hội tụ dân cư từ nhiều vùng miền và quốc tế.

Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập

Sau khi sáp nhập toàn bộ tỉnh Bình Dương và phần lớn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh hiện có tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp xã , bao gồm:

  • 113 phường : tập trung tại các khu đô thị, khu công nghiệp và trung tâm dịch vụ.
  • 54 xã : phân bố tại các vùng nông nghiệp, sinh thái và ven biển.
  • 01 đặc khu hành chính : Côn Đảo , có cơ chế tổ chức riêng biệt.

Việc tổ chức lại các đơn vị hành chính cấp xã giúp tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và phù hợp với định hướng phát triển đô thị đa trung tâm.

Dưới đây là danh sách chi tiết 168 đơn vị hành chính cấp xã của TP Hồ Chí Minh.

STT

Đơn vị hành chính sáp nhập

Tên đơn vị hành chính mới

1

Phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần Linh Đông

Phường Hiệp Bình

2

Phường Bình Chiểu, Tam Bình, Tam Phú

Phường Tam Bình

3

Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần Linh Đông, Linh Tây

Phường Thủ Đức

4

Phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần Linh Tây

Phường Linh Xuân

5

Phường Long Bình, một phần Long Thạnh Mỹ

Phường Long Bình

6

Hiệp Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần Long Thạnh Mỹ

Phường Tăng Nhơn Phú

7

Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B

Phường Phước Long

8

Long Phước, Trường Thạnh

Phường Long Phước

9

Long Trường, Phú Hữu

Phường Long Trường

10

An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm, một phần An Phú

Phường An Khánh

11

Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần An Phú

Phường Bình Trưng

12

Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi

Phường Cát Lái

13

Tân Định, một phần Đa Kao

Phường Tân Định

14

Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần Cầu Ông Lãnh, Nguyễn Thái Bình

Phường Bến Thành

15

Bến Nghé, một phần Đa Kao, Nguyễn Thái Bình

Phường Sài Gòn

16

Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần Cầu Ông Lãnh

Phường Cầu Ông Lãnh

17

Phường 1, 2, 3, 5, một phần 4 (Quận 3)

Phường Bàn Cờ

18

Võ Thị Sáu, một phần phường 4

Phường Xuân Hòa

19

Phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3)

Phường Nhiêu Lộc

20

Phường 1, 3, một phần 2, 4 (Quận 4)

Phường Vĩnh Hội

21

Phường 8, 9, một phần phường 2, 4, 15 (Quận 4)

Phường Khánh Hội

22

Phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4)

Phường Xóm Chiếu

23

Phường 1, 2, 4 (Quận 5)

Phường Chợ Quán

24

Phường 5, 7, 9 (Quận 5)

Phường An Đông

25

Phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5)

Phường Chợ Lớn

26

Phường 1, 7, 8 (Quận 6)

Phường Bình Tiên

27

Phường 10, 11, một phần phường 16 (Quận 6)

Phường Bình Phú

28

Phường 12, 13, 14 (Quận 6)

Phường Phú Lâm

29

Phường 2, 9 (Quận 6)

Phường Bình Tây

30

Phường Tân Phú, một phần phường Phú Mỹ (Quận 7)

Phường Tân Mỹ

31

Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Quy (Quận 7)

Phường Tân Hưng

32

Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây (Quận 7)

Phường Tân Thuận

33

Phú Thuận, một phần Phú Mỹ (Quận 7)

Phường Phú Thuận

34

Rạch Ông, Hưng Phú, phường 4, một phần phường 5 (Quận 8)

Phường Chánh Hưng

35

Phường 6, 7, một phần phường 5, xã An Phú Tây (huyện Bình Chánh)

Phường Bình Đông

36

Xóm Củi, phường 14, 15, một phần phường 16 (Quận 8)

Phường Phú Định

37

Phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10)

Phường Vườn Lài

38

Phường 6, 8, 14 (Quận 10)

Phường Diên Hồng

39

Phường 12, 13, 15 (Quận 10)

Phường Hòa Hưng

40

Phường 5, 14 (Quận 11)

Phường Hòa Bình

41

Phường 11, 15 và một phần phường 8 (Quận 11)

Phường Phú Thọ

42

Phường 3, 10 và một phần phường 8 (Quận 11)

Phường Bình Thới

43

Phường 1, 7, 16 (Quận 11)

Phường Minh Phụng

44

Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận (Quận 12)

Phường Đông Hưng Thuận

45

Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp (Quận 12)

Phường Trung Mỹ Tây

46

Hiệp Thành, Tân Thới Hiệp (Quận 12)

Phường Tân Thới Hiệp

47

Thới An, Thạnh Xuân (Quận 12)

Phường Thới An

48

An Phú Đông, Thạnh Lộc (Quận 12)

Phường An Phú Đông

49

Phường 1, 2, 7, 17 (Quận Bình Thạnh)

Phường Gia Định

50

Phường 12, 14, 26 (Quận Bình Thạnh)

Phường Bình Thạnh

51

Phường 5, 11, 13 (Quận Bình Thạnh)

Phường Bình Lợi Trung

52

Phường 19, 22, 25 (Quận Bình Thạnh)

Phường Thạnh Mỹ Tây

53

Phường 27, 28 (Quận Bình Thạnh)

Phường Bình Quới

54

Bình Hưng Hòa B, một phần Bình Trị Đông A, Tân Tạo (Quận Bình Tân)

Phường Bình Tân

55

Bình Hưng Hòa, một phần Bình Hưng Hòa A, Sơn Kỳ (Tân Phú)

Phường Bình Hưng Hòa

56

Bình Trị Đông, một phần Bình Trị Đông A, Bình Hưng Hòa A (Bình Tân)

Phường Bình Trị Đông

57

An Lạc, An Lạc A, Bình Trị Đông B (Bình Tân)

Phường An Lạc

58

Tân Tạo A, một phần Tân Tạo, một phần Tân Kiên (huyện Bình Chánh)

Phường Tân Tạo

59

Phường 1, 3 (Gò Vấp)

Phường Hạnh Thông

60

Phường 5, 6 (Gò Vấp)

Phường An Nhơn

61

Phường 10, 17 (Gò Vấp)

Phường Gò Vấp

62

Phường 8, 11 (Gò Vấp)

Phường Thông Tây Hội

63

Phường 12, 14 (Gò Vấp)

Phường An Hội Tây

64

Phường 15, 16 (Gò Vấp)

Phường An Hội Đông

65

Phường 4, 5, 9 (Phú Nhuận)

Phường Đức Nhuận

66

Phường 1, 2, 7 và một phần phường 15 (Phú Nhuận)

Phường Cầu Kiệu

67

Phường 8, 10, 11, 13 và một phần phường 15 (Phú Nhuận)

Phường Phú Nhuận

68

Phường 1, 2, 3 (Tân Bình)

Phường Tân Sơn Hòa

69

Phường 4, 5, 7 (Tân Bình)

Phường Tân Sơn Nhất

70

Phường 6, 8, 9 (Tân Bình)

Phường Tân Hòa

71

Phường 10, 11, 12 (Tân Bình)

Phường Bảy Hiền

72

Phường 13, 14 và một phần phường 15 (Tân Bình)

Phường Tân Bình

73

Phần còn lại của phường 15 (Tân Bình)

Phường Tân Sơn

74

Phường Tây Thạnh và một phần phường Sơn Kỳ (Tân Phú)

Phường Tây Thạnh

75

Phường Tân Sơn Nhì và một phần phường Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành (Tân Phú)

Phường Tân Sơn Nhì

76

Phường Phú Thọ Hòa và một phần phường Tân Quý, Tân Thành (Tân Phú)

Phường Phú Thọ Hòa

77

Phường Phú Thạnh, Hiệp Tân và một phần Tân Thới Hòa (Tân Phú)

Phường Phú Thạnh

78

Phường Phú Trung, Hòa Thạnh và một phần Tân Thành, Tân Thới Hòa (Tân Phú)

Phường Tân Phú

79

Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai (huyện Bình Chánh)

Xã Vĩnh Lộc

80

Xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo (Bình Tân)

Xã Tân Vĩnh Lộc

81

Xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân (huyện Bình Chánh)

Xã Bình Lợi

82

Xã Tân Kiên, Tân Nhựt, thị trấn Tân Túc, một phần phường Tân Tạo A (Bình Tân), một phần phường 16 (Quận 8)

Xã Tân Nhựt

83

Xã Bình Chánh, Tân Quý Tây và một phần xã An Phú Tây (huyện Bình Chánh)

Xã Bình Chánh

84

Xã Hưng Long, Quy Đức, Đa Phước (huyện Bình Chánh)

Xã Hưng Long

85

Xã Bình Hưng, Phong Phú và một phần phường 7 (Quận 8)

Xã Bình Hưng

86

Xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây (huyện Củ Chi)

Xã An Nhơn Tây

87

Trung Lập Thượng, Thái Mỹ, Phước Thạnh (huyện Củ Chi)

Xã Thái Mỹ

88

Nhuận Đức, Trung Lập Hạ, Phạm Văn Cội (huyện Củ Chi)

Xã Nhuận Đức

89

Phước Hiệp, Tân An Hội, thị trấn Củ Chi (huyện Củ Chi)

Xã Tân An Hội

90

Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An (huyện Củ Chi)

Xã Củ Chi

91

Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông (huyện Củ Chi)

Xã Phú Hòa Đông

92

Bình Mỹ, Trung An, Hòa Phú (huyện Củ Chi)

Xã Bình Mỹ

93

Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần An Thới Đông (huyện Cần Giờ)

Xã Bình Khánh

94

Long Hòa và thị trấn Cần Thạnh (huyện Cần Giờ)

Xã Cần Giờ

95

Lý Nhơn và phần còn lại An Thới Đông (huyện Cần Giờ)

Xã An Thới Đông

96

Giữ nguyên xã đảo Thạnh An (huyện Cần Giờ)

Xã đảo Thạnh An

97

Tân Xuân, Tân Hiệp và thị trấn Hóc Môn (huyện Hóc Môn)

Xã Hóc Môn

98

Xuân Thới Thượng, Bà Điểm, Trung Chánh (huyện Hóc Môn)

Xã Bà Điểm

99

Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Tân Thới Nhì (huyện Hóc Môn)

Xã Xuân Thới Sơn

100

Đông Thạnh, Nhị Bình, Thới Tam Thôn (huyện Hóc Môn)

Xã Đông Thạnh

101

Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc (huyện Nhà Bè)

Xã Nhà Bè

102

Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước (huyện Nhà Bè)

Xã Hiệp Phước

103

Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa (TP. Dĩ An, Bình Dương)

Phường Đông Hòa

104

Dĩ An, An Bình, các khu phố Chiêu Liêu, Chiêu Liêu A, Đông Chiêu, Đông Chiêu A, Tân Long, Đông Tác (phường Tân Đông Hiệp)

Phường Dĩ An

105

Phường Tân Bình và các khu phố Đông Thành, Đông An, Tân An (Tân Đông Hiệp), Ba Đình, Tân Ba, Mỹ Hiệp, Tân Mỹ (Thái Hòa)

Phường Tân Đông Hiệp

106

Xã An Sơn, phường Hưng Định, An Thạnh (TP. Thuận An)

Phường Thuận An

107

Phường Thuận Giao và khu phố Bình Quới A, Bình Quới B, Bình Phú (Bình Chuẩn)

Phường Thuận Giao

108

Phường Bình Hòa và khu phố Trung, Đông, Phú Hội (Vĩnh Phú)

Phường Bình Hòa

109

Lái Thiêu, Bình Nhâm và khu phố Hòa Long, Tây (Vĩnh Phú)

Phường Lái Thiêu

110

An Phú và khu phố Bình Phước A, Bình Phước B (Bình Chuẩn)

Phường An Phú

111

Hòa Phú, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Chánh (TP. Thủ Dầu Một)

Phường Bình Dương

112

Định Hòa, Tương Bình Hiệp, khu phố 6, 8, 9 (Hiệp An), Chánh Lộc 3–6, Mỹ Hảo 1–2 (Chánh Mỹ)

Phường Chánh Hiệp

113

Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, khu phố 1–4 (Hiệp Thành), Chánh Lộc 1–2, 7 (Chánh Mỹ)

Phường Thủ Dầu Một

114

Phú Lợi, Phú Hòa, khu phố 5–8 (Hiệp Thành)

Phường Phú Lợi

115

Xã Phú An, phường Tân An, khu phố 1–5, 7 (Hiệp An)

Phường Phú An

116

Thị trấn Tân Bình, phường Vĩnh Tân (TP. Tân Uyên)

Phường Vĩnh Tân

117

Xã Bình Mỹ và phường Hội Nghĩa

Phường Bình Mỹ

118

Bạch Đằng, Tân Lập, các ấp 2, 3, Xóm Đèn, Vườn Vũ, Bưng Lương (Tân Mỹ), phường Uyên Hưng

Phường Tân Uyên

119

Khánh Bình, Tân Hiệp

Phường Tân Hiệp

120

Thạnh Hội, Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, khu phố Phước Thái, Phước Hải, An Thành, Vĩnh Phước (Thái Hòa)

Phường Tân Khánh

121

Các ấp Kiến An, Hố Cạn (An Lập), Chợ, Lâm Vồ, Gò Mối, Xóm Lẫm, Xóm Bưng, Xóm Bến, Suối Cát, Lê Danh Cát, Bưng Còng, Rạch Kiến (Thanh Tuyền), phường An Tây (TP. Bến Cát)

Phường Tây Nam

122

Long Nguyên, An Điền, khu phố 1 (Mỹ Phước)

Phường Long Nguyên

123

Tân Hưng, Lai Hưng, khu phố 2, 3, 4, 5 (Mỹ Phước)

Phường Bến Cát

124

Hưng Hòa, Chánh Phú Hòa

Phường Chánh Phú Hòa

125

Thới Hòa

Phường Thới Hòa

126

Tân Định, Hòa Lợi

Phường Hòa Lợi

127

Đất Cuốc, Tân Định, thị trấn Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

Xã Bắc Tân Uyên

128

Thường Tân, Lạc An, Hiếu Liêm, ấp 1, Giáp Lạc (Tân Mỹ)

Xã Thường Tân

129

An Linh, An Long, Tân Long (Phú Giáo)

Xã An Long

130

An Thái, Phước Sang, Tân Hiệp (Phú Giáo)

Xã Phước Thành

131

Vĩnh Hòa, Phước Hòa, các ấp Cây Khô, Đuôi Chuột (Tam Lập)

Xã Phước Hòa

132

Các ấp Gia Biện, Đồng Tâm (Tam Lập), An Bình, thị trấn Phước Vĩnh

Xã Phú Giáo

133

Trừ Văn Thố, Cây Trường II, khu phố Bàu Lòng (Lai Uyên)

Xã Trừ Văn Thố

134

Phần còn lại của thị trấn Lai Uyên

Xã Bàu Bàng

135

Minh Hòa, các ấp Tân Bình, Tân Thanh, Tân Phú, Tân Đức, Tân Tiến (Minh Tân), Cây Liễu, Đồng Sơn, Đồng Bé, Lò Gạch, Tân Minh (Minh Thạnh, Dầu Tiếng)

Xã Minh Thạnh

136

Long Tân, Long Hòa, các ấp Tân Định (Minh Tân), Căm Xe, Cần Đôn (Minh Thạnh)

Xã Long Hòa

137

Định An, Định Thành, các ấp Định Lộc, Hiệp Thọ, Hiệp Lộc, Hiệp Phước (Định Hiệp), thị trấn Dầu Tiếng

Xã Dầu Tiếng

138

Thanh An, các ấp Đường Long (Thanh Tuyền), Định Phước, Đồng Trai, Định Thọ, Dáng Hương (Định Hiệp), Bàu Khai, Chót Đồng, Phú Bình, Đất Đỏ, Hàng Nù (An Lập)

Xã Thanh An

139

8 phường cũ: 1, 2, 3, 4, 5, Thắng Nhì, Thắng Tam (TP. Vũng Tàu)

Phường Vũng Tàu

140

Phường 7, 8, 9, Nguyễn An Ninh (TP. Vũng Tàu)

Phường Tam Thắng

141

Phường 10, Thắng Nhất, Rạch Dừa (TP. Vũng Tàu)

Phường Rạch Dừa

142

Phường 11, 12 (TP. Vũng Tàu)

Phường Phước Thắng

143

Giữ nguyên xã Long Sơn

Xã Long Sơn

144

Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng (TP. Bà Rịa)

Phường Bà Rịa

145

Kim Dinh, Long Hương, Tân Hưng (TP. Bà Rịa)

Phường Long Hương

146

Long Tâm, Hòa Long, Long Phước (TP. Bà Rịa)

Phường Tam Long

147

Mỹ Xuân, Phú Mỹ (TX. Phú Mỹ)

Phường Phú Mỹ

148

Hắc Dịch, Sông Xoài (TX. Phú Mỹ)

Phường Tân Thành

149

Tân Phước, Phước Hòa (TX. Phú Mỹ)

Phường Tân Phước

150

Tân Hòa, Tân Hải (TX. Phú Mỹ)

Phường Tân Hải

151

Châu Pha, Tóc Tiên (TX. Phú Mỹ)

Xã Châu Pha

152

Ngãi Giao, Bình Ba, Suối Nghệ (Châu Đức)

Xã Ngãi Giao

153

Bình Giã, Bình Trung, Quảng Thành (Châu Đức)

Xã Bình Giã

154

Kim Long, Bàu Chinh, Láng Lớn (Châu Đức)

Xã Kim Long

155

Cù Bị, Xà Bang (Châu Đức)

Xã Châu Đức

156

Suối Rao, Xuân Sơn, Sơn Bình (Châu Đức)

Xã Xuân Sơn

157

Đá Bạc, Nghĩa Thành (Châu Đức)

Xã Nghĩa Thành

158

Phước Bửu, Phước Tân, Phước Thuận (Xuyên Mộc)

Xã Hồ Tràm

159

Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng (Xuyên Mộc)

Xã Xuyên Mộc

160

Hòa Hội, Hòa Bình, Hòa Hưng (Xuyên Mộc)

Xã Hòa Hội

161

Bàu Lâm, Tân Lâm (Xuyên Mộc)

Xã Bàu Lâm

162

Giữ nguyên xã Bình Châu

Xã Bình Châu

163

Giữ nguyên xã Hòa Hiệp

Xã Hòa Hiệp

164

Đất Đỏ, Láng Dài, Long Tân, Phước Long Thọ (Long Đất)

Xã Đất Đỏ

165

Long Hải, Phước Tỉnh, Phước Hưng (Long Đất)

Xã Long Hải

166

Long Điền, Tam An (Long Đất)

Xã Long Điền

167

Phước Hải, Phước Hội (Long Đất)

Xã Phước Hải

168

Giữ nguyên địa giới huyện Côn Đảo, chuyển thành đặc khu hành chính

Đặc khu Côn Đảo


Bùi Lựu

1 ngày trước

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Quảng Ninh sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Ninh mới nhất với thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch chi tiết. Dễ dàng tra cứu, chính xác và trực quan.
47 giây trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long khi chưa sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long khi chưa sát nhập, thông tin và danh sách chi tiết các thành phố trực thuộc và huyện chi tiết, dễ dang theo dõi.
3 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Đắk Lắk sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Đắk Lắk mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ thông tin về địa giới hành chính, hệ thống giao thông và quy hoạch phát triển toàn tỉnh.
3 phút trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Đà Nẵng sau sáp nhập

Xem bản đồ thành phố Đà Nẵng mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ thông tin chi tiết mới nhất.
1 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Điện Biên sau sáp nhập

Xem bản đồ tỉnh Điện Biên mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ thông tin hành chính, giao thông và quy hoạch toàn tỉnh. Tra cứu nhanh, chính xác, dễ sử dụng.
2 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Cần Thơ sau sáp nhập

Xem bản đồ thành phố Cần Thơ mới nhất sau sáp nhập. Cập nhật đầy đủ và chi tiết về thông tin về đơn vị hành chính mới của thành phố Cần Thơ.
1 ngày trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ Hồ Chí Minh sau sáp nhập

Cập nhật bản đồ thành phố Hồ Chí Minh mới nhất sau sáp nhập. Xem chi tiết bản đồ hành chính, giao thông và quy hoạch HCM đầy đủ, rõ ràng và chính xác.
1 ngày trước
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).