
Tổng quan về tỉnh Lào Cai mới sau khi sáp nhập năm 2025
Ngày 12/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã chính thức biểu quyết thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh. Một trong những điểm đáng chú ý là việc hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái để hình thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh mới mang tên tỉnh Lào Cai . Đây là một bước đi quan trọng trong lộ trình tinh gọn bộ máy nhà nước, tăng cường hiệu quả quản lý hành chính và phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho khu vực trung du và miền núi phía Bắc.
Tỉnh Lào Cai mới được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của hai tỉnh cũ. Với quy mô mở rộng, tỉnh này bao gồm nhiều địa phương trọng điểm như thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và hàng chục huyện miền núi có vai trò chiến lược trong phát triển kinh tế, du lịch, nông - lâm nghiệp và bảo đảm quốc phòng, an ninh biên giới.
Việc hợp nhất này không chỉ góp phần tăng tính liên kết vùng mà còn tạo tiền đề để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng tài nguyên, hạ tầng giao thông và nhân lực. Đặc biệt, tỉnh Lào Cai mới sẽ là một trung tâm kinh tế - hành chính lớn với dân số gần 2 triệu người và diện tích hơn 15.000 km², trở thành một trong những địa phương có quy mô rộng lớn nhất khu vực phía Bắc sau sắp xếp.
Tỉnh Lào Cai thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam, có ranh giới hành chính như sau:
-
Phía Bắc g iáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), với đường biên giới quốc tế dài khoảng 182 km.
-
Phía Đông giáp tỉnh Tuyên Quang
-
Phía Nam g iáp tỉnh Sơn La
-
Phía Tây giáp tỉnh Lai Châu .

Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tại tỉnh Lào Cai mới nhất năm 2025
Sau khi hợp nhất hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025, quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã tại tỉnh Lào Cai mới. Quá trình này nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở, đồng thời thúc đẩy phát triển hạ tầng, kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Trên cơ sở đề án số 389/ĐA-CP của Chính phủ và Tờ trình số 388/TTr-CP, 91 phương án sáp nhập đã được thông qua. Qua đó, nhiều xã, thị trấn, phường được tổ chức lại theo hướng hợp nhất nhằm đảm bảo tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số theo quy định mới. Việc sắp xếp này được thực hiện đồng bộ tại nhiều địa bàn, từ vùng cao biên giới như Si Ma Cai, Bát Xát, Mường Khương đến các đô thị trung tâm như thành phố Lào Cai, thành phố Yên Bái hay thị xã Sa Pa.
Việc lấy ý kiến nhân dân đã được thực hiện bài bản, dân chủ. Kết quả khảo sát và tổ chức hội nghị lấy ý kiến tại các bản, xã, thôn cho thấy tỉ lệ đồng thuận cao. Nhân dân các địa phương đồng tình với chủ trương sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương, tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và giữ vững quốc phòng - an ninh.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập
Sau khi sắp xếp t ỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã , gồm 89 xã và 10 phường . Trong đó có 81 xã , 10 phường được hình thành sau sắp xếp theo quy định tại điều này, và 08 xã không thực hiện sắp xếp. Danh sách chi tiết như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Xã Hồ Bốn, xã Khao Mang |
Xã Khao Mang |
2 |
Thị trấn Mù Cang Chải, xã Kim Nọi, xã Mồ Dề, xã Chế Cu Nha |
Xã Mù Cang Chải |
3 |
Xã Nậm Khắt, xã La Pán Tẩn, xã Dế Xu Phình, xã Púng Luông |
Xã Púng Luông |
4 |
Xã Cao Phạ, xã Tú Lệ |
Xã Tú Lệ |
5 |
Xã Pá Lau, xã Pá Hu, xã Túc Đán, xã Trạm Tấu |
Xã Trạm Tấu |
6 |
Thị trấn Trạm Tấu, xã Bản Công, xã Hát Lừu, xã Xà Hồ |
Xã Hạnh Phúc |
7 |
Xã Làng Nhì, xã Bản Mù, xã Phình Hồ |
Xã Phình Hồ |
8 |
Thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A, xã Nghĩa Phúc |
Xã Liên Sơn |
9 |
Xã Nậm Búng, xã Nậm Lành, xã Gia Hội |
Xã Gia Hội |
10 |
Xã Nậm Mười, xã Sùng Đô, xã Suối Quyền, xã Sơn Lương |
Xã Sơn Lương |
11 |
Thị trấn Sơn Thịnh, xã Đồng Khê, xã Suối Bu, xã Suối Giàng |
Xã Văn Chấn |
12 |
Thị trấn Nông trường Trần Phú, xã Thượng Bằng La |
Xã Thượng Bằng La |
13 |
Xã Tân Thịnh, xã Đại Lịch, xã Chấn Thịnh |
Xã Chấn Thịnh |
14 |
Xã Bình Thuận, xã Minh An, xã Nghĩa Tâm |
Xã Nghĩa Tâm |
15 |
Xã Xuân Tầm, xã Phong Dụ Hạ |
Xã Phong Dụ Hạ |
16 |
Xã Châu Quế Thượng, xã Châu Quế Hạ |
Xã Châu Quế |
17 |
Xã Lang Thíp, xã Lâm Giang |
Xã Lâm Giang |
18 |
Xã Quang Minh, xã An Bình, xã Đông An, xã Đông Cuông |
Xã Đông Cuông |
19 |
Xã Đại Sơn, xã Nà Hẩu, xã Tân Hợp |
Xã Tân Hợp |
20 |
Thị trấn Mậu A, xã Yên Thái, xã An Thịnh, xã Mậu Đông, xã Ngòi A |
Xã Mậu A |
21 |
Xã Đại Phác, xã Yên Phú, xã Yên Hợp, xã Viễn Sơn, xã Xuân Ái |
Xã Xuân Ái |
22 |
Xã An Lương, xã Mỏ Vàng |
Xã Mỏ Vàng |
23 |
Xã Mai Sơn, xã Khánh Thiện, xã Tân Phượng, xã Lâm Thượng |
Xã Lâm Thượng |
24 |
Thị trấn Yên Thế, xã Minh Xuân, xã Yên Thắng, xã Liễu Đô |
Xã Lục Yên |
25 |
Xã Minh Chuẩn, xã Tân Lập, xã Phan Thanh, xã Khai Trung, xã Tân Lĩnh |
Xã Tân Lĩnh |
26 |
Xã Tô Mậu, xã An Lạc, xã Động Quan, xã Khánh Hòa |
Xã Khánh Hòa |
27 |
Xã Trúc Lâu, xã Trung Tâm, xã Phúc Lợi |
Xã Phúc Lợi |
28 |
Xã An Phú, xã Vĩnh Lạc, xã Minh Tiến, xã Mường Lai |
Xã Mường Lai |
29 |
Xã Xuân Long, xã Ngọc Chấn, xã Cảm Nhân |
Xã Cảm Nhân |
30 |
Xã Phúc Ninh, xã Mỹ Gia, xã Xuân Lai, xã Phúc An, xã Yên Thành |
Xã Yên Thành |
31 |
Thị trấn Thác Bà, xã Vũ Linh, xã Bạch Hà, xã Hán Đà, xã Vĩnh Kiên, xã Đại Minh |
Xã Thác Bà |
32 |
Thị trấn Yên Bình, xã Tân Hương, xã Thịnh Hưng, xã Đại Đồng |
Xã Yên Bình |
33 |
Xã Cảm Ân, xã Mông Sơn, xã Tân Nguyên, xã Bảo Ái |
Xã Bảo Ái |
34 |
Thị trấn Cổ Phúc, xã Báo Đáp, xã Tân Đồng, xã Thành Thịnh, xã Hòa Cuông, xã Minh Quán |
Xã Trấn Yên |
35 |
Xã Hồng Ca, xã Hưng Khánh |
Xã Hưng Khánh |
36 |
Xã Hưng Thịnh, xã Lương Thịnh |
Xã Lương Thịnh |
37 |
Xã Việt Cường, xã Vân Hội, xã Việt Hồng |
Xã Việt Hồng |
38 |
Xã Kiên Thành, xã Y Can, xã Quy Mông |
Xã Quy Mông |
39 |
Xã Đồng Tuyển, xã Tòng Sành, xã Cốc San |
Xã Cốc San |
40 |
Xã Tả Phời, xã Hợp Thành |
Xã Hợp Thành |
41 |
Thị trấn Nông trường Phong Hải, xã Bản Cầm |
Xã Phong Hải |
42 |
Xã Phong Niên, xã Trì Quang, xã Xuân Quang |
Xã Xuân Quang |
43 |
Thị trấn Phố Lu, xã Sơn Hà, xã Sơn Hải, xã Thái Niên |
Xã Bảo Thắng |
44 |
Thị trấn Tằng Loỏng, xã Phú Nhuận |
Xã Tằng Loỏng |
45 |
Xã Xuân Giao, xã Thống Nhất, xã Gia Phú |
Xã Gia Phú |
46 |
Xã Nậm Pung, xã Trung Lèng Hồ, xã Mường Hum |
Xã Mường Hum |
47 |
Xã Dền Thàng, xã Sàng Ma Sáo, xã Dền Sáng |
Xã Dền Sáng |
48 |
Xã A Lù, xã Y Tý |
Xã Y Tý |
49 |
Xã Nậm Chạc, xã A Mú Sung |
Xã A Mú Sung |
50 |
Xã Cốc Mỳ, xã Trịnh Tường |
Xã Trịnh Tường |
51 |
Xã Pa Cheo, xã Mường Vi, xã Bản Xèo |
Xã Bản Xèo |
52 |
Thị trấn Bát Xát, xã Bản Vược, xã Bản Qua, xã Phìn Ngan, xã Quang Kim |
Xã Bát Xát |
53 |
Xã Nậm Mả, xã Nậm Dạng, xã Võ Lao |
Xã Võ Lao |
54 |
Xã Khánh Yên Trung, xã Liêm Phú, xã Khánh Yên Hạ |
Xã Khánh Yên |
55 |
Thị trấn Khánh Yên, xã Khánh Yên Thượng, xã Sơn Thủy, xã Làng Giàng, xã Hòa Mạc |
Xã Văn Bàn |
56 |
Xã Thẳm Dương, xã Dương Quỳ |
Xã Dương Quỳ |
57 |
Xã Nậm Tha, xã Chiềng Ken |
Xã Chiềng Ken |
58 |
Xã Nậm Xây, xã Minh Lương |
Xã Minh Lương |
59 |
Xã Dần Thàng, xã Nậm Chày |
Xã Nậm Chày |
60 |
Thị trấn Phố Ràng, xã Yên Sơn, xã Lương Sơn, xã Xuân Thượng |
Xã Bảo Yên |
61 |
Xã Tân Tiến, xã Vĩnh Yên, xã Nghĩa Đô |
Xã Nghĩa Đô |
62 |
Xã Điện Quan, xã Minh Tân, xã Thượng Hà |
Xã Thượng Hà |
63 |
Xã Tân Dương, xã Xuân Hòa |
Xã Xuân Hòa |
64 |
Xã Việt Tiến, xã Phúc Khánh |
Xã Phúc Khánh |
65 |
Xã Kim Sơn, xã Cam Cọn, xã Tân An, xã Tân Thượng, xã Bảo Hà |
Xã Bảo Hà |
66 |
Xã Liên Minh, xã Mường Bo |
Xã Mường Bo |
67 |
Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa), xã Bản Hồ |
Xã Bản Hồ |
68 |
Xã Hoàng Liên, xã Mường Hoa, xã Tả Van |
Xã Tả Van |
69 |
Xã Trung Chải, xã Tả Phìn |
Xã Tả Phìn |
70 |
Xã Nậm Lúc, xã Bản Cái, xã Cốc Lầu |
Xã Cốc Lầu |
71 |
Xã Nậm Đét, xã Cốc Ly, xã Bảo Nhai |
Xã Bảo Nhai |
72 |
Xã Nậm Khánh, xã Bản Liền |
Xã Bản Liền |
73 |
Thị trấn Bắc Hà, xã Na Hối, xã Thải Giàng Phố, xã Bản Phố, xã Hoàng Thu Phố, xã Nậm Mòn |
Xã Bắc Hà |
74 |
Xã Lùng Cải, xã Tả Củ Tỷ |
Xã Tả Củ Tỷ |
75 |
Xã Tả Van Chư, xã Lùng Phình, xã Lùng Thẩn |
Xã Lùng Phình |
76 |
Xã Tả Ngài Chồ, xã Dìn Chin, xã Tả Gia Khâu, xã Pha Long |
Xã Pha Long |
77 |
Thị trấn Mường Khương, xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), xã Nậm Chảy, xã Tung Chung Phố, xã Nấm Lư |
Xã Mường Khương |
78 |
Xã Bản Sen, xã Lùng Vai, xã Bản Lầu |
Xã Bản Lầu |
79 |
Xã Lùng Khấu Nhin, xã Tả Thàng, xã La Pan Tẩn, xã Cao Sơn |
Xã Cao Sơn |
80 |
Thị trấn Si Ma Cai, xã Sán Chải, xã Nàn Sán, xã Cán Cấu, xã Quan Hồ Thẩn |
Xã Si Ma Cai |
81 |
Xã Bản Mế, xã Thào Chư Phìn, xã Nàn Sín, xã Sín Chéng |
Xã Sín Chéng |
82 |
Phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An, xã Nghĩa Sơn |
Phường Nghĩa Lộ |
83 |
Phường Trung Tâm, xã Phù Nham, xã Nghĩa Lợi, xã Nghĩa Lộ |
Phường Trung Tâm |
84 |
Phường Cầu Thia, xã Thanh Lương, xã Thạch Lương, xã Phúc Sơn, xã Hạnh Sơn |
Phường Cầu Thia |
85 |
Phường Yên Thịnh, xã Tân Thịnh (TP Yên Bái), xã Văn Phú, xã Phú Thịnh |
Phường Văn Phú |
86 |
Phường Đồng Tâm, phường Yên Ninh, phường Minh Tân, phường Nguyễn Thái Học, phường Hồng Hà |
Phường Yên Bái |
87 |
Phường Nam Cường (TP Yên Bái), xã Minh Bảo, xã Tuy Lộc, xã Cường Thịnh |
Phường Nam Cường |
88 |
Phường Hợp Minh, xã Giới Phiên, xã Minh Quân, xã Âu Lâu |
Phường Âu Lâu |
89 |
Các phường Nam Cường (TP Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh, xã Cam Đường |
Phường Cam Đường |
90 |
Các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa, xã Bản Phiệt |
Phường Lào Cai |
91 |
Các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng, Sa Pa |
Phường Sa Pa |
92 |
Xã Nậm Xé (giữ nguyên) |
Xã Nậm Xé |
93 |
Xã Ngũ Chỉ Sơn (giữ nguyên) |
Xã Ngũ Chỉ Sơn |
94 |
Xã Chế Tạo (giữ nguyên) |
Xã Chế Tạo |
95 |
Xã Lao Chải (giữ nguyên) |
Xã Lao Chải |
96 |
Xã Nậm Có (giữ nguyên) |
Xã Nậm Có |
97 |
Xã Tà Xi Láng (giữ nguyên) |
Xã Tà Xi Láng |
98 |
Xã Cát Thịnh (giữ nguyên) |
Xã Cát Thịnh |
99 |
Xã Phong Dụ Thượng (giữ nguyên) |
Xã Phong Dụ Thượng |