Tổng quan về tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập
Thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang đã được hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới, giữ tên gọi là tỉnh Tuyên Quang . Trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Tuyên Quang , thuộc địa giới tỉnh Tuyên Quang cũ.
Sau sáp nhập, tỉnh Tuyên Quang có tổng diện tích tự nhiên khoảng 13.795,6 km² , với quy mô dân số 1.731.600 người . Đây là một trong những tỉnh có địa bàn rộng, dân cư phân bố đa dạng, đa phần là đồng bào dân tộc thiểu số như Tày , Dao , Mông , Nùng , Lô Lô , Pà Thẻn ,… sinh sống tập trung tại các vùng cao, vùng sâu, vùng biên giới.
Tỉnh có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng trong khu vực trung du và miền núi phía Bắc, vừa là cửa ngõ kết nối với vùng đồng bằng sông Hồng, vừa giữ vai trò chiến lược tại khu vực biên giới phía Bắc . Cụ thể:
- Phía Bắc giáp với tỉnh Cao Bằng và đường biên giới quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc
- Phía Đông giáp tỉnh Thái Nguyên
- Phía Tây giáp tỉnh Lào Cai
- Phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ
Vị trí này tạo lợi thế rõ rệt cho tỉnh Tuyên Quang trong việc phát triển liên kết vùng, giao thương nội địa và quốc tế, đồng thời giữ vai trò trọng yếu trong bảo đảm quốc phòng – an ninh khu vực.


Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau quá trình sáp nhập tỉnh Hà Giang vào tỉnh Tuyên Quang, địa bàn hành chính tỉnh Tuyên Quang được điều chỉnh và tổ chức lại toàn diện. Đây là bước đi quan trọng trong lộ trình đổi mới hệ thống quản lý nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phát triển liên vùng, khai thác tối đa tiềm năng về đất đai, con người và tài nguyên thiên nhiên.
Tính đến sau khi sắp xếp, sáp nhập hoàn tất, toàn tỉnh Tuyên Quang được tổ chức thành 124 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các xã, phường và thị trấn. Danh sách cụ thể các đơn vị hành chính cấp xã như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Xã Khuôn Hà, xã Thượng Lâm |
Xã Thượng Lâm |
2 |
Thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên, xã Xuân Lập |
Xã Lâm Bình |
3 |
Xã Phúc Sơn, xã Hồng Quang, xã Minh Quang |
Xã Minh Quang |
4 |
Xã Thổ Bình, xã Bình Thành |
Xã Bình An |
5 |
Xã Sinh Long, xã Côn Lôn |
Xã Côn Lôn |
6 |
Xã Khâu Tinh, xã Yên Hoa |
Xã Yên Hoa |
7 |
Xã Thượng Giáp, xã Thượng Nông |
Xã Thượng Nông |
8 |
Xã Đà Vị, xã Sơn Phú, xã Hồng Thái |
Xã Hồng Thái |
9 |
Thị trấn Na Hang, xã Năng Khả, xã Thanh Tương |
Xã Nà Hang |
10 |
Xã Hùng Mỹ, xã Tân Mỹ |
Xã Tân Mỹ |
11 |
Xã Bình Phú, xã Yên Lập |
Xã Yên Lập |
12 |
Xã Hà Lang, xã Tân An |
Xã Tân An |
13 |
Thị trấn Vĩnh Lộc, xã Xuân Quang, xã Phúc Thịnh, xã Ngọc Hội, xã Trung Hòa |
Xã Chiêm Hóa |
14 |
Xã Tân Thịnh, xã Nhân Lý, xã Hòa An |
Xã Hòa An |
15 |
Xã Phú Bình, xã Kiên Đài |
Xã Kiên Đài |
16 |
Xã Linh Phú, xã Tri Phú |
Xã Tri Phú |
17 |
Xã Vinh Quang, xã Bình Nhân, xã Kim Bình |
Xã Kim Bình |
18 |
Xã Hòa Phú, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
19 |
Xã Yên Lâm, xã Yên Phú |
Xã Yên Phú |
20 |
Xã Yên Thuận, xã Minh Khương, xã Bạch Xa |
Xã Bạch Xa |
21 |
Xã Minh Dân, xã Phù Lưu |
Xã Phù Lưu |
22 |
Thị trấn Tân Yên, xã Tân Thành, xã Bằng Cốc, xã Nhân Mục |
Xã Hàm Yên |
23 |
Xã Minh Hương, xã Bình Xa |
Xã Bình Xa |
24 |
Xã Thành Long, xã Thái Sơn |
Xã Thái Sơn |
25 |
Xã Đức Ninh, xã Thái Hòa |
Xã Thái Hòa |
26 |
Xã Trung Minh, xã Hùng Lợi |
Xã Hùng Lợi |
27 |
Xã Đạo Viện, xã Công Đa, xã Trung Sơn |
Xã Trung Sơn |
28 |
Xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ, một phần diện tích xã Thái Bình |
Xã Thái Bình |
29 |
Xã Tân Tiến, xã Tân Long |
Xã Tân Long |
30 |
Xã Trung Trực, xã Phúc Ninh, xã Xuân Vân |
Xã Xuân Vân |
31 |
Xã Quý Quân, xã Chiêu Yên, xã Lực Hành |
Xã Lực Hành |
32 |
Thị trấn Yên Sơn, xã Tứ Quận, xã Lang Quán, xã Chân Sơn |
Xã Yên Sơn |
33 |
Xã Nhữ Hán, xã Đội Bình, xã Nhữ Khê |
Xã Nhữ Khê |
34 |
Xã Kim Quan, xã Trung Yên, xã Tân Trào |
Xã Tân Trào |
35 |
Xã Bình Yên, xã Lương Thiện, xã Minh Thanh |
Xã Minh Thanh |
36 |
Thị trấn Sơn Dương, xã Hợp Thành, xã Phúc Ứng, xã Tú Thịnh |
Xã Sơn Dương |
37 |
Xã Thượng Ấm, xã Cấp Tiến, xã Vĩnh Lợi |
Xã Bình Ca |
38 |
Xã Kháng Nhật, xã Hợp Hòa, xã Tân Thanh |
Xã Tân Thanh |
39 |
Xã Ninh Lai, xã Thiện Kế, xã Sơn Nam |
Xã Sơn Thủy |
40 |
Xã Đại Phú, xã Tam Đa, xã Phú Lương |
Xã Phú Lương |
41 |
Xã Hào Phú, xã Đông Lợi, xã Trường Sinh |
Xã Trường Sinh |
42 |
Xã Chi Thiết, xã Văn Phú, xã Hồng Sơn |
Xã Hồng Sơn |
43 |
Xã Đồng Quý, xã Quyết Thắng, xã Đông Thọ |
Xã Đông Thọ |
44 |
Xã Má Lé, xã Lũng Táo, xã Lũng Cú |
Xã Lũng Cú |
45 |
Thị trấn Đồng Văn, xã Tả Lủng, xã Tả Phìn, xã Thài Phìn Tủng, xã Pải Lủng |
Xã Đồng Văn |
46 |
Xã Sủng Là, xã Sính Lủng, xã Sảng Tủng, xã Sà Phìn |
Xã Sà Phìn |
47 |
Thị trấn Phố Bảng, xã Phố Là, xã Phố Cáo, xã Lũng Thầu |
Xã Phố Bảng |
48 |
Xã Sủng Trái, xã Hố Quáng Phìn, xã Lũng Phìn |
Xã Lũng Phìn |
49 |
Xã Lũng Chinh, xã Sủng Trà, xã Sủng Máng |
Xã Sủng Máng |
50 |
Xã Thượng Phùng, xã Xín Cái, xã Sơn Vĩ |
Xã Sơn Vĩ |
51 |
Thị trấn Mèo Vạc, xã Tả Lủng, xã Giàng Chu Phìn, xã Pả Vi |
Xã Mèo Vạc |
52 |
Xã Cán Chu Phìn, xã Lũng Pù, xã Khâu Vai |
Xã Khâu Vai |
53 |
Xã Niêm Tòng, xã Niêm Sơn |
Xã Niêm Sơn |
54 |
Xã Nậm Ban, xã Tát Ngà |
Xã Tát Ngà |
55 |
Xã Sủng Cháng, xã Sủng Thài, xã Thắng Mố |
Xã Thắng Mố |
56 |
Xã Phú Lũng, xã Na Khê, xã Bạch Đích |
Xã Bạch Đích |
57 |
Thị trấn Yên Minh, xã Lao Và Chải, xã Hữu Vinh, xã Đông Minh, xã Vần Chải |
Xã Yên Minh |
58 |
Xã Ngam La, xã Mậu Long, xã Mậu Duệ |
Xã Mậu Duệ |
59 |
Xã Du Tiến, xã Du Già |
Xã Du Già |
60 |
Xã Lũng Hồ, xã Đường Thượng |
Xã Đường Thượng |
61 |
Xã Thái An, xã Đông Hà, xã Lùng Tám |
Xã Lùng Tám |
62 |
Xã Bát Đại Sơn, xã Cán Tỷ |
Xã Cán Tỷ |
63 |
Xã Thanh Vân, xã Nghĩa Thuận |
Xã Nghĩa Thuận |
64 |
Thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến, xã Quản Bạ |
Xã Quản Bạ |
65 |
Xã Cao Mã Pờ, xã Tả Ván, xã Tùng Vài |
Xã Tùng Vài |
66 |
Xã Phiêng Luông, xã Yên Cường |
Xã Yên Cường |
67 |
Xã Đường Âm, xã Phú Nam, xã Đường Hồng |
Xã Đường Hồng |
68 |
Thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong, xã Lạc Nông |
Xã Bắc Mê |
69 |
Xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân, một phần diện tích xã Yên Định |
Xã Minh Ngọc |
70 |
Xã Ngọc Đường, một phần diện tích xã Yên Định |
Xã Ngọc Đường |
71 |
Xã Xín Chải, xã Thanh Đức, xã Lao Chải |
Xã Lao Chải |
72 |
Xã Phương Tiến, xã Thanh Thủy |
Xã Thanh Thủy |
73 |
Xã Kim Thạch, xã Kim Linh, xã Phú Linh |
Xã Phú Linh |
74 |
Xã Ngọc Linh, xã Trung Thành, xã Linh Hồ |
Xã Linh Hồ |
75 |
Xã Ngọc Minh, xã Bạch Ngọc |
Xã Bạch Ngọc |
76 |
Thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông Trường Việt Lâm, xã Đạo Đức, một phần diện tích xã Việt Lâm |
Xã Vị Xuyên |
77 |
Xã Quảng Ngần, phần còn lại của xã Việt Lâm |
Xã Việt Lâm |
78 |
Xã Tân Thành, xã Tân Lập, xã Tân Quang |
Xã Tân Quang |
79 |
Xã Đồng Tiến, xã Thượng Bình, xã Đồng Tâm |
Xã Đồng Tâm |
80 |
Xã Hữu Sản, xã Đức Xuân, xã Liên Hiệp |
Xã Liên Hiệp |
81 |
Xã Kim Ngọc, xã Vô Điếm, xã Bằng Hành |
Xã Bằng Hành |
82 |
Thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh, xã Việt Vinh |
Xã Bắc Quang |
83 |
Xã Việt Hồng, xã Tiên Kiều, xã Hùng An |
Xã Hùng An |
84 |
Thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo, xã Đông Thành |
Xã Vĩnh Tuy |
85 |
Xã Vĩnh Phúc, xã Đồng Yên |
Xã Đồng Yên |
86 |
Xã Vĩ Thượng, xã Hương Sơn, xã Tiên Yên |
Xã Tiên Yên |
87 |
Xã Nà Khương, xã Xuân Giang |
Xã Xuân Giang |
88 |
Xã Yên Hà, xã Bằng Lang |
Xã Bằng Lang |
89 |
Xã Bản Rịa, xã Yên Thành |
Xã Yên Thành |
90 |
Thị trấn Yên Bình, xã Tân Nam |
Xã Quang Bình |
91 |
Xã Tân Bắc, xã Tân Trịnh |
Xã Tân Trịnh |
92 |
Xã Xuân Minh, xã Thông Nguyên |
Xã Thông Nguyên |
93 |
Xã Nậm Khòa, xã Nam Sơn, xã Hồ Thầu |
Xã Hồ Thầu |
94 |
Xã Nậm Ty, xã Tả Sử Choóng, xã Nậm Dịch |
Xã Nậm Dịch |
95 |
Xã Tân Tiến, xã Bản Nhùng, xã Túng Sán |
Xã Tân Tiến |
96 |
Thị trấn Vinh Quang, xã Bản Luốc, xã Ngàm Đăng Vài, xã Tụ Nhân, xã Đản Ván |
Xã Hoàng Su Phì |
97 |
Xã Pố Lồ, xã Thèn Chu Phìn, xã Thàng Tín |
Xã Thàng Tín |
98 |
Xã Bản Phùng, xã Chiến Phố, xã Bản Máy |
Xã Bản Máy |
99 |
Xã Sán Sả Hồ, xã Nàng Đôn, xã Pờ Ly Ngài |
Xã Pờ Ly Ngài |
100 |
Xã Thèn Phàng, xã Nàn Xỉn, xã Bản Díu, xã Chí Cà, xã Xín Mần |
Xã Xín Mần |
101 |
Thị trấn Cốc Pài, xã Nàn Ma, xã Bản Ngò, xã Pà Vầy Sủ |
Xã Pà Vầy Sủ |
102 |
Xã Chế Là, xã Tả Nhìu, xã Nấm Dẩn |
Xã Nấm Dẩn |
103 |
Xã Cốc Rế, xã Thu Tà, xã Trung Thịnh |
Xã Trung Thịnh |
104 |
Xã Nà Chì, xã Khuôn Lùng |
Xã Khuôn Lùng |
105 |
Phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng, một phần diện tích xã Kim Phú |
Phường Mỹ Lâm |
106 |
Phường Ỷ La, phường Tân Hà, phường Phan Thiết, phường Minh Xuân, phường Tân Quang, xã Trung Môn, một phần diện tích xã Kim Phú |
Phường Minh Xuân |
107 |
Phường Nông Tiến, xã Tràng Đà, một phần diện tích xã Thái Bình |
Phường Nông Tiến |
108 |
Phường Hưng Thành, phường An Tường, xã Lưỡng Vượng, xã An Khang, xã Hoàng Khai |
Phường An Tường |
109 |
Phường Đội Cấn, xã Thái Long |
Phường Bình Thuận |
110 |
Phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ, một phần diện tích phường Quang Trung |
Phường Hà Giang 1 |
111 |
Phường Ngọc Hà, phường Trần Phú, phường Minh Khai, phần còn lại phường Quang Trung, xã Phong Quang |
Phường Hà Giang 2 |
112 |
Xã Trung Hà (giữ nguyên) |
Xã Trung Hà |
113 |
Xã Kiến Thiết (giữ nguyên) |
Xã Kiến Thiết |
114 |
Xã Hùng Đức (giữ nguyên) |
Xã Hùng Đức |
115 |
Xã Minh Sơn (giữ nguyên) |
Xã Minh Sơn |
116 |
Xã Minh Tân (giữ nguyên) |
Xã Minh Tân |
117 |
Xã Thuận Hòa (giữ nguyên) |
Xã Thuận Hòa |
118 |
Xã Tùng Bá (giữ nguyên) |
Xã Tùng Bá |
119 |
Xã Thượng Sơn (giữ nguyên) |
Xã Thượng Sơn |
120 |
Xã Cao Bồ (giữ nguyên) |
Xã Cao Bồ |
121 |
Xã Ngọc Long (giữ nguyên) |
Xã Ngọc Long |
122 |
Xã Giáp Trung (giữ nguyên) |
Xã Giáp Trung |
123 |
Xã Tiên Nguyên (giữ nguyên) |
Xã Tiên Nguyên |
124 |
Xã Quảng Nguyên (giữ nguyên) |
Xã Quảng Nguyên |