

Tổng quan về tỉnh Ninh Bình năm 2025 và quá trình sáp nhập
Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên
Tỉnh Ninh Bình năm 2025 là một đơn vị hành chính mới được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tỉnh: Hà Nam , Nam Định và Ninh Bình . Sau sáp nhập, tỉnh có vị trí chiến lược ở phía Nam đồng bằng sông Hồng, tiếp giáp với nhiều trung tâm kinh tế lớn của khu vực phía Bắc. Phía Bắc giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Phú Thọ , phía Nam giáp Thanh Hóa , phía Đông giáp biển Đông và tỉnh Hưng Yên , phía Tây tiếp giáp với các huyện miền núi.
Ninh Bình sở hữu địa hình đa dạng, bao gồm đồng bằng, vùng trung du – bán sơn địa và khu vực ven biển. Các hệ thống sông lớn như sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Ninh Cơ đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, giao thông thủy và nuôi trồng thủy sản. Với những điều kiện tự nhiên phong phú, tỉnh có lợi thế phát triển nhiều ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch và logistic.
Cơ sở pháp lý và tiến trình sáp nhập
Quá trình sáp nhập được thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, đặc biệt là Kết luận số 150-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội về việc tổ chức lại đơn vị hành chính cấp tỉnh. Trên cơ sở đó, Chính phủ xây dựng Đề án số 339/ĐA-CP trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình mới. Đây là căn cứ pháp lý cao nhất xác lập địa giới hành chính, tổ chức bộ máy và nhân sự cho toàn bộ tỉnh sau hợp nhất.
Quy mô và cơ cấu hành chính sau sáp nhập
Sau sáp nhập, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 97 xã và 32 phường. Hệ thống chính quyền cấp huyện và cấp tỉnh cũng được sắp xếp lại trên cơ sở kế thừa từ ba tỉnh cũ, hướng tới mô hình quản lý tinh gọn, hiện đại và hiệu quả.
Đáng chú ý, quá trình sắp xếp cấp xã đã giảm mạnh số lượng đơn vị hành chính ở nhiều địa phương. Ví dụ, huyện Yên Mô được sắp xếp từ 14 xã, thị trấn xuống còn 5 xã và phường. Huyện Kim Sơn sau sáp nhập chỉ còn lại 8 xã, giảm gần 70% so với trước.
Việc bố trí trụ sở làm việc của các sở, ngành cũng được tính toán hợp lý. Trong giai đoạn chuyển tiếp, do cơ sở vật chất của thành phố Hoa Lư chưa đáp ứng yêu cầu, các cơ quan sẽ được tạm thời bố trí tại ba thành phố: Ninh Bình, Nam Định và Phủ Lý.
Nhân sự, tổ chức và công tác chuẩn bị
Công tác tổ chức bộ máy, nhân sự cho chính quyền cấp xã mới được thực hiện bài bản và khoa học. Chính quyền các huyện đã xây dựng đầy đủ phương án tổ chức, điều động, bổ nhiệm và bố trí cán bộ, công chức theo năng lực, nguyện vọng và quy định của pháp luật. Các địa phương cũng đã chuẩn bị xong cơ sở vật chất, trụ sở, phương tiện làm việc và hệ thống lưu trữ tài liệu, hồ sơ để sẵn sàng vận hành từ ngày 1/7/2025.
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình – ông Phạm Quang Ngọc – trong các cuộc kiểm tra tại huyện Yên Mô và Kim Sơn đã đánh giá cao tinh thần chủ động, đồng thời yêu cầu tiếp tục tháo gỡ khó khăn để đảm bảo không làm gián đoạn hoạt động hành chính, phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Ninh Bình sau khi sáp nhập
1. Xã Bình Lục: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du.
2. Xã Bình Mỹ: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá và xã La Sơn.
3. Xã Bình An: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Trung Lương, Ngọc Lũ và Bình An.
4. Xã Bình Giang: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh.
5. Xã Bình Sơn: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Tiêu Động, An Lão và An Đổ.
6. Xã Liêm Hà: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà.
7. Xã Tân Thanh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã Thanh Phong.
8. Xã Thanh Bình: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc.
9. Xã Thanh Lâm: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải.
10. Xã Thanh Liêm: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên.
11. Xã Lý Nhân: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý.
12. Xã Nam Xang: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý.
13. Xã Bắc Lý: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý.
14. Xã Vĩnh Trụ: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và xã Nhân Khang.
15. Xã Trần Thương: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân Bình.
16. Xã Nhân Hà: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê.
17. Xã Nam Lý: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc và Hòa Hậu.
18. Xã Nam Trực: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường và xã Nam Hùng.
19. Xã Nam Minh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến.
20. Xã Nam Đồng: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Đồng Sơn và Nam Thái.
21. Xã Nam Ninh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh.
22. Xã Nam Hồng: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng.
23. Xã Minh Tân: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Cộng Hòa và xã Minh Tân.
24. Xã Hiển Khánh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung và Hiển Khánh.
25. Xã Vụ Bản: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Gôi, xã Kim Thái và xã Tam Thanh.
26. Xã Liên Minh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh.
27. Xã Ý Yên: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh và thị trấn Lâm.
28. Xã Yên Đồng: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và Yên Khang.
29. Xã Yên Cường: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc và Yên Cường.
30. Xã Vạn Thắng: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến và Yên Lương.
31. Xã Vũ Dương: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương và Yên Ninh.
32. Xã Tân Minh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Trung Nghĩa và xã Tân Minh.
33. Xã Phong Doanh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính.
34. Xã Cổ Lễ: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn.
35. Xã Ninh Giang: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải.
36. Xã Cát Thành: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo.
37. Xã Trực Ninh: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng.
38. Xã Quang Hưng: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận.
39. Xã Minh Thái: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng.
40. Xã Ninh Cường: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng.
41. Xã Xuân Trường : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Xuân Trường và các xã Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc.
42. Xã Xuân Hưng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp.
43. Xã Xuân Giang : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang.
44. Xã Xuân Hồng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng và Xuân Hồng.
45. Xã Hải Hậu : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long.
46. Xã Hải Anh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh.
47. Xã Hải Tiến : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân.
48. Xã Hải Hưng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng.
49. Xã Hải An : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hải Phong, Hải Giang và Hải An.
50. Xã Hải Quang : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang.
51. Xã Hải Xuân : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân.
52. Xã Hải Thịnh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu và xã Hải Ninh.
53. Xã Giao Minh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Giao Thiện, Giao Hương và Giao Thanh.
54. Xã Giao Hòa : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Hồng Thuận, Giao An và Giao Lạc.
55. Xã Giao Thủy : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa.
56. Xã Giao Phúc : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hải.
57. Xã Giao Hưng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu.
58. Xã Giao Bình : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân.
59. Xã Giao Ninh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong và xã Giao Thịnh.
60. Xã Đồng Thịnh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Hoàng Nam và xã Đồng Thịnh.
61. Xã Nghĩa Hưng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Liễu Đề và các xã Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung.
62. Xã Nghĩa Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Nghĩa Lạc và xã Nghĩa Sơn.
63. Xã Hồng Phong : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú.
64. Xã Quỹ Nhất : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Lợi.
65. Xã Nghĩa Lâm : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm.
66. Xã Rạng Đông : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), xã Phúc Thắng và thị trấn Rạng Đông.
67. Xã Gia Viễn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Thịnh Vượng và xã Gia Hòa.
68. Xã Đại Hoàng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương và Gia Trung.
69. Xã Gia Hưng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú và Gia Hưng.
70. Xã Gia Phong : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong.
71. Xã Gia Vân : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Gia Lập, xã Gia Vân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tân.
72. Xã Gia Trấn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn.
73. Xã Nho Quan : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong và xã Yên Quang.
74. Xã Gia Lâm : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm.
75. Xã Gia Tường : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường.
76. Xã Phú Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn.
77. Xã Cúc Phương : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Văn Phương và xã Cúc Phương.
78. Xã Phú Long : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Kỳ Phú và xã Phú Long.
79. Xã Thanh Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa và Văn Phú.
80. Xã Quỳnh Lưu : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Phú Lộc và xã Quỳnh Lưu.
81. Xã Yên Khánh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Yên Ninh và các xã Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải.
82. Xã Khánh Nhạc : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Khánh Hồng và xã Khánh Nhạc.
83. Xã Khánh Thiện : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh Thiện.
84. Xã Khánh Hội : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội.
85. Xã Khánh Trung : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Khánh Thành, Khánh Công và Khánh Trung.
86. Xã Yên Mô : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương và xã Yên Hòa.
87. Xã Yên Từ : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Phong và Yên Nhân (huyện Yên Mô), xã Yên Từ.
88. Xã Yên Mạc : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và Yên Mạc.
89. Xã Đồng Thái : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành và Yên Thái.
90. Xã Chất Bình : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình.
91. Xã Kim Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến.
92. Xã Quang Thiện : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện.
93. Xã Phát Diệm : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm và xã Kim Chính.
94. Xã Lai Thành : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành và Lai Thành.
95. Xã Định Hóa : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa.
96. Xã Bình Minh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi và xã Kim Mỹ.
97. Xã Kim Đông : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Kim Trung, xã Kim Đông và khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý).
98. Phường Duy Tiên : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Mạc.
99. Phường Duy Tân : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần còn lại của phường Hòa Mạc.
100. Phường Đồng Văn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các phường Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng Văn.
101. Phường Duy Hà : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Duy Minh, phường Duy Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Đông.
102. Phường Tiên Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Tiên Sơn, và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại.
103. Phường Lê Hồ : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các phường Đại Cương, Đồng Hóa và Lê Hồ.
104. Phường Nguyễn Úy : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Tượng Lĩnh, phường Tân Sơn và xã Nguyễn Úy.
105. Phường Lý Thường Kiệt : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Liên Sơn và xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), phường Thi Sơn.
106. Phường Kim Thanh : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây.
107. Phường Tam Chúc : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Ba Sao, xã Khả Phong và xã Thụy Lôi.
108. Phường Kim Bảng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Quế, phường Ngọc Sơn và xã Văn Xá.
109. Phường Hà Nam : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông và phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại.
110. Phường Phù Vân : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân.
111. Phường Châu Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê.
112. Phường Phủ Lý : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý).
113. Phường Liêm Tuyền : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá.
114. Phường Nam Định : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc.
115. Phường Thiên Trường : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân và xã Mỹ Trung.
116. Phường Đông A : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà.
117. Phường Vị Khê : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nam Trực) và phường Nam Phong.
118. Phường Thành Nam : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Mỹ Xá và xã Đại An.
119. Phường Trường Thi : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Trường Thi và xã Thành Lợi.
120. Phường Hồng Quang : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), xã Nghĩa An và phường Nam Vân.
121. Phường Mỹ Lộc : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc.
122. Phường Tây Hoa Lư : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Ninh Giang, các xã Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh và phần còn lại của xã Gia Tân.
123. Phường Hoa Lư : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào và các xã Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến.
124. Phường Nam Hoa Lư : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải.
125. Phường Đông Hoa Lư : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An.
126. Phường Tam Điệp : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Bắc Sơn, phường Tây Sơn và xã Quang Sơn.
127. Phường Yên Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Tân Bình, xã Quảng Lạc và xã Yên Sơn.
128. Phường Trung Sơn : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Nam Sơn, phường Trung Sơn và xã Đông Sơn.
129. Phường Yên Thắng : Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), xã Khánh Thượng và phường Yên Bình.