Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình trước sáp nhập

Bản đô hành chính Tỉnh Thái Bình
Bản đô hành chính Tỉnh Thái Bình

Tổng quan về tỉnh Thái Bình

Thái Bình là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, thuộc khu vực Bắc Bộ Việt Nam. Với diện tích khoảng 1.584 km² và dân số đạt khoảng 1.888.184 người theo kết quả điều tra dân số giữa kỳ năm 2024, Thái Bình là tỉnh đứng thứ 13 cả nước về quy mô dân số. Đây cũng là một trong những địa phương có mật độ dân cư cao, giàu truyền thống văn hóa và lịch sử lâu đời.

Về vị trí địa lý, Thái Bình tiếp giáp với:

  • Phía Bắc giáp tỉnh Hưng YênHải Dương
  • Phía Tây giáp tỉnh Hà Nam
  • Phía Nam giáp tỉnh Nam Định
  • Phía Đông giáp biển Đông, với đường bờ biển dài gần 54 km

Trên bản đồ hành chính, Thái Bình được xác định với bốn điểm cực địa lý đặc trưng, đánh dấu ranh giới tự nhiên của tỉnh:

  • Cực Bắc nằm tại thôn Lộng Khê, thuộc xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ – đây là khu vực giáp ranh với tỉnh Hải Dương
  • Cực Tây được xác định tại thôn Tân Hà, xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà – gần với ranh giới hành chính tỉnh Hà Nam
  • Cực Đông nằm ở thôn Trường Xuân, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy – nơi tiếp giáp biển Đông, hướng ra vùng biển ven bờ phía Bắc
  • Cực Nam thuộc khu vực cửa Ba Lạt, xã Nam Phú, huyện Tiền Hải – là ranh giới tự nhiên giữa Thái Bình và tỉnh Nam Định qua cửa biển

Địa hình tỉnh tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi hệ thống sông lớn như sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa, nuôi trồng thủy sản và sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giúp Thái Bình trở thành một trong những vựa lúa trọng điểm của khu vực đồng bằng Bắc Bộ.

Từ ngày 1/7/2025, tỉnh Thái Bình được sáp nhập vào tỉnh Hưng Yên, giữ tên là tỉnh Hưng Yên.

Xem thêm: Bản đồ tỉnh Thái Bình sau sáp nhập

Bản đồ giao thông Tỉnh Thái Bình
Bản đồ giao thông Tỉnh Thái Bình
Bản đồ vệ tinh Tỉnh Thái Bình
Bản đồ vệ tinh Tỉnh Thái Bình
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Thái Bình
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Thái Bình

Đơn vị hành chính cấp huyện

Tính đến năm 2025, tỉnh Thái Bình được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:

  • 1 thành phố: Thành phố Thái Bình
  • 7 huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

Đơn vị hành chính cấp xã

Hiện nay, tỉnh Thái Bình có tổng cộng 242 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 phường, 9 thị trấn223 xã. Cơ cấu này phản ánh sự phân bố hợp lý giữa khu vực đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh.

Dưới đây là danh sách các xã, phường và thị trấn theo từng đơn vị hành chính cấp huyện:

1. Thành phố Thái Bình (10 phường, 9 xã)

  • Phường: Bồ Xuyên, Đề Thám, Hoàng Diệu, Kỳ Bá, Lê Hồng Phong, Phú Khánh, Quang Trung, Tiền Phong, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm
  • : Đông Hòa, Đông Mỹ, Đông Thọ, Phú Xuân, Tân Bình, Vũ Chính, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Phúc
Bản đồ hành chính Thành phố Thái Bình
Bản đồ hành chính Thành phố Thái Bình
Bản đồ giao thông Thành phố Thái Bình
Bản đồ giao thông Thành phố Thái Bình
Bản đồ vệ tinh Thành phố Thái Bình
Bản đồ vệ tinh Thành phố Thái Bình
Bản đồ quy hoạch Thành phố Thái Bình
Bản đồ quy hoạch Thành phố Thái Bình

2. Huyện Đông Hưng (1 thị trấn, 31 xã)

  • Thị trấn: Đông Hưng
  • : Đông Á, Đông Các, Đông Cường, Đông Dương, Đông Hoàng, Đông Hợp, Đông Kinh, Đông La, Đông Phương, Đông Quan, Đông Sơn, Đông Tân, Đông Vinh, Đông Xá, Hà Giang, Hồng Bạch, Hồng Giang, Hồng Việt, Liên An Đô, Liên Hoa, Lô Giang, Mê Linh, Minh Phú, Minh Tân, Nguyên Xá, Phong Dương Tiến, Phú Châu, Phú Lương, Thăng Long, Trọng Quan, Xuân Quang Động
Bản đồ hành chính Huyện Đông Hưng
Bản đồ hành chính Huyện Đông Hưng
Bản đồ giao thông Huyện Đông Hưng
Bản đồ giao thông Huyện Đông Hưng
Bản đồ vệ tinh Huyện Đông Hưng
Bản đồ vệ tinh Huyện Đông Hưng
Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Hưng
Bản đồ quy hoạch Huyện Đông Hưng

3. Huyện Hưng Hà (2 thị trấn, 31 xã)

  • Thị trấn: Hưng Hà, Hưng Nhân
  • : Bắc Sơn, Canh Tân, Chí Hòa, Chi Lăng, Cộng Hòa, Đoan Hùng, Độc Lập, Đông Đô, Duyên Hải, Hòa Bình, Hòa Tiến, Hồng An, Hồng Lĩnh, Hồng Minh, Kim Trung, Liên Hiệp, Minh Hòa, Minh Khai, Minh Tân, Phúc Khánh, Quang Trung, Tân Hòa, Tân Lễ, Tân Tiến, Tây Đô, Thái Hưng, Thái Phương, Thống Nhất, Tiến Đức, Văn Cẩm, Văn Lang
Bản đồ hành chính Huyện Hưng Hà
Bản đồ hành chính Huyện Hưng Hà
Bản đồ giao thông Huyện Hưng Hà
Bản đồ giao thông Huyện Hưng Hà
Bản đồ vệ tinh Huyện Hưng Hà
Bản đồ vệ tinh Huyện Hưng Hà
Bản đồ quy hoạch Huyện Hưng Hà
Bản đồ quy hoạch Huyện Hưng Hà

4. Huyện Kiến Xương (1 thị trấn, 28 xã)

  • Thị trấn: Kiến Xương
  • : An Bình, Bình Định, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Thanh, Hòa Bình, Hồng Thái, Hồng Tiến, Hồng Vũ, Lê Lợi, Minh Quang, Minh Tân, Nam Bình, Quang Bình, Quang Lịch, Quang Minh, Quang Trung, Quốc Tuấn, Tây Sơn, Thanh Tân, Thống Nhất, Trà Giang, Vũ An, Vũ Công, Vũ Lễ, Vũ Ninh, Vũ Quý, Vũ Trung
Bản đồ đơn vị hành chính Huyện Kiến Xương
Bản đồ đơn vị hành chính Huyện Kiến Xương
Bản đồ giao thông Huyện Kiến Xương
Bản đồ giao thông Huyện Kiến Xương
Bản đồ vệ tinh Huyện Kiến Xương
Bản đồ vệ tinh Huyện Kiến Xương
Bản đồ quy hoạch Huyện Kiến Xương
Bản đồ quy hoạch Huyện Kiến Xương

5. Huyện Quỳnh Phụ (2 thị trấn, 35 xã)

  • Thị trấn: An Bài, Quỳnh Côi
  • : An Ấp, An Bình, An Cầu, An Dục, An Đồng, An Hiệp, An Khê, An Lễ, An Mỹ, An Ninh, An Quý, An Thái, An Thanh, An Tràng, An Vinh, An Vũ, Đồng Tiến, Đông Hải, Quỳnh Bảo, Quỳnh Châu, Quỳnh Giao, Quỳnh Hải, Quỳnh Hoa, Quỳnh Hoàng, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hưng, Quỳnh Khê, Quỳnh Minh, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Nguyên, Quỳnh Thọ, Quỳnh Trang, Quỳnh Xá
Bản đồ hành chính Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ hành chính Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ giao thông Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ giao thông Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ vệ tinh Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ vệ tinh Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Phụ
Bản đồ quy hoạch Huyện Quỳnh Phụ

6. Huyện Thái Thụy (1 thị trấn, 36 xã)

  • Thị trấn: Diêm Điền
  • : Thái An, Thái Bình, Thái Đô, Thái Dương, Thái Giang, Thái Hà, Thái Hòa, Thái Học, Thái Hồng, Thái Hưng, Thái Nguyên, Thái Phúc, Thái Sơn, Thái Tân, Thái Thịnh, Thái Thọ, Thái Thủy, Thái Thượng, Thái Xuyên, Thụy An, Thụy Bình, Thụy Chính, Thụy Dân, Thụy Dương, Thụy Duyên, Thụy Hà, Thụy Hồng, Thụy Hưng, Thụy Liên, Thụy Lương, Thụy Ninh, Thụy Phong, Thụy Phúc, Thụy Quỳnh, Thụy Sơn, Thụy Trình
Bản đồ hành chính Huyện Thái Thụy
Bản đồ hành chính Huyện Thái Thụy
Bản đồ giao thông Huyện Thái Thụy
Bản đồ giao thông Huyện Thái Thụy
Bản đồ vệ tinh Huyện Thái Thụy
Bản đồ vệ tinh Huyện Thái Thụy
Bản đồ quy hoạch Huyện Thái Thụy
Bản đồ quy hoạch Huyện Thái Thụy

7. Huyện Tiền Hải (1 thị trấn, 29 xã)

  • Thị trấn: Tiền Hải
  • : Nam Cường, Nam Hà, Nam Hải, Nam Hồng, Nam Hưng, Nam Phú, Nam Thanh, Nam Thắng, Nam Thịnh, Nam Trung, Nam Chính, Nam Hưng, Nam Phú, Nam Thắng, Nam Thịnh, Nam Trung, Nam Hải, Nam Hồng, Nam Hưng, Nam Phú, Nam Thắng, Nam Thịnh, Nam Trung, Nam Hải, Nam Hồng, Nam Hưng, Nam Phú, Nam Thắng, Nam Thịnh
Bản đồ hành chính Huyện Tiền Hải
Bản đồ hành chính Huyện Tiền Hải
Bản đồ giao thông Huyện Tiền Hải
Bản đồ giao thông Huyện Tiền Hải
Bản đồ vệ tinh Huyện Tiền Hải
Bản đồ vệ tinh Huyện Tiền Hải

8. Huyện Vũ Thư (1 thị trấn, 29 xã)

  • Thị trấn: Vũ Thư
  • : Bách Thuận, Dũng Nghĩa, Duy Nhất, Hiệp Hòa, Hòa Bình, Hồng Lý, Hồng Phong, Hồng Thái, Minh Khai, Minh Lãng, Minh Quang, Minh Tân, Nguyên Xá, Phúc Thành, Song An, Song Lãng, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Phong, Tân Phú, Tân Thái, Tân Tiến, Tân Trào, Thái Dương, Thái Giang, Thái Hòa, Thái Hưng, Thái Nguyên, Thái Phúc
Bản đồ hành chính Huyện Vũ Thư
Bản đồ hành chính Huyện Vũ Thư
Bản đồ giao thông Huyện Vũ Thư
Bản đồ giao thông Huyện Vũ Thư
Bản đồ vệ tinh Huyện Vũ Thư
Bản đồ vệ tinh Huyện Vũ Thư
Bản đồ quy hoạch Huyện Vũ Thư
Bản đồ quy hoạch Huyện Vũ Thư

Quy hoạch tỉnh Thái Bình (2021–2030, tầm nhìn đến 2050)

Quy hoạch tỉnh Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đặt mục tiêu đưa tỉnh trở thành trung tâm công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng, phát triển bền vững và hiện đại. Không gian phát triển gồm 1 trung tâm, 3 vùng kinh tế và 3 hành lang tăng trưởng. Các trụ cột chính là nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp – năng lượng, đô thị xanh và Khu kinh tế Thái Bình. Tỉnh tập trung đầu tư hạ tầng đồng bộ, mở rộng ra biển và tăng trưởng GRDP trung bình 13,4%/năm, cơ cấu công nghiệp chiếm khoảng 62% vào năm 2030.

Bùi Lựu

Bùi Lựu

1 tháng trước

Chia sẻ bài viết

Bản đồ hành chính Việt Nam

Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính huyện Krông Búk, Đắk Lắk trước sáp nhập

Bản đồ hành chính, giao thông, vệ tinh và quy hoạch huyện Krông Búk, Đắk Lắk trước sáp nhập. Tìm hiểu thông tin chi tiết về địa lý, kinh tế và định hướng phát t
13 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính huyện Krông Năng, Đắk Lắk trước sáp nhập

Bản đồ hành chính huyện Krông Năng, Đắk Lắk trước sáp nhập, cùng thông tin về bản đồ giao thông, vệ tinh, và quy hoạch đến năm 2030, 2050.
14 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính huyện Cư M'gar, Đắk Lắk trước sáp nhập

Bản đồ hành chính Cư M'gar, Đắk Lắk trước sáp nhập, từ địa lý, hạ tầng đến định hướng phát triển 2030-2050 qua bản đồ giao thông, vệ tinh, quy hoạch.
19 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính huyện Cư Kuin, Đắk Lắk trước sáp nhập

Bản đồ hành chính huyện Cư Kuin, Đắk Lắk trước sáp nhập, cùng thông tin chi tiết về bản đồ giao thông, bản đồ vệ tinh, và bản đồ quy hoạch đến 2030-2050.
20 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk trước sáp nhập

Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông, bản đồ vệ tinh và bản đồ quy hoạch huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk trước sáp nhập.
20 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính thị xã Buôn Hồ, Đắk Lắk trước sáp nhập

Bản đồ hành chính thị xã Buôn Hồ, Đắk Lắk trước sáp nhập, với thông tin về bản đồ giao thông, vệ tinh, quy hoạch và định hướng phát triển đến 2030, 2050.
20 giờ trước
Bản đồ quy hoạch
Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình trước sáp nhập

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình trước sáp nhập, hiển thị đầy đủ và chi tiết các đơn vị hành chính rõ ràng, dễ tra cứu.
1 tháng trước
Xem thêm

Khám phá thêm các bài viết liên quan

Nhận thông tin mới nhất

Nhận các bài viết và tin tức mới nhất gửi về hộp thư của bạn mỗi tuần (không spam).