Tại Hội nghị lần thứ 30 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX (diễn ra ngày 22 và 23/4/2025), sau khi xem xét các báo cáo và tờ trình của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đảng ủy UBND tỉnh, toàn thể hội nghị đã thống nhất thông qua phương án sắp xếp 168 đơn vị hành chính cấp xã hiện có (gồm 146 xã, 12 phường và 10 thị trấn) thành 51 đơn vị hành chính cấp xã mới, bao gồm 44 xã và 7 phường.
Như vậy, sau sắp xếp, tỉnh Yên Bái sẽ giảm tổng cộng 117 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 102 xã, 5 phường và toàn bộ 10 thị trấn), tương đương tỷ lệ giảm 69,64% – một trong những tỷ lệ giảm mạnh nhất cả nước trong đợt sắp xếp hành chính giai đoạn 2023–2025. Việc sáp nhập được thực hiện theo nguyên tắc nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các đơn vị hành chính liền kề, có điều kiện phát triển tương đồng, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức bộ máy và đời sống nhân dân.


Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Yên Bái sau sắp xếp, kèm theo thông tin cụ thể về các xã, phường, thị trấn cũ được hợp nhất. Danh sách là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước, quy hoạch phát triển và tra cứu địa giới hành chính theo mô hình mới.
STT |
Tên đơn vị hành chính mới |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Trụ sở làm việc |
1 |
Phường Yên Bái |
Phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Hồng Hà |
Văn phòng HĐND và UBND thành phố Yên Bái |
2 |
Phường Văn Phú |
Xã Văn Phú, Tân Thịnh, Phú Thịnh, phường Yên Thịnh |
Xã Tân Thịnh |
3 |
Phường Nam Cường |
Xã Cường Thịnh, Minh Bảo, Tuy Lộc, phường Nam Cường |
Phường Nam Cường |
4 |
Phường Âu Lâu |
Xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu, phường Hợp Minh |
Xã Giới Phiên |
5 |
Phường Nghĩa Lộ |
Phường Tân An, Pú Trạng, xã Nghĩa Sơn, Nghĩa An |
Văn phòng Thị ủy Nghĩa Lộ |
6 |
Phường Cầu Thia |
Xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn |
Xã Hạnh Sơn |
7 |
Phường Trung Tâm |
Xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ |
Xã Phù Nham |
8 |
Xã Liên Sơn |
Xã Sơn A, Nghĩa Phúc, thị trấn NT Liên Sơn |
Xã Sơn A |
9 |
Xã Mù Cang Chải |
Thị trấn Mù Cang Chải, xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Mù Cang Chải |
10 |
Xã Khao Mang |
Xã Hồ Bốn, Khao Mang |
Xã Khao Mang |
11 |
Xã Púng Luông |
Xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Púng Luông |
Xã Púng Luông |
12 |
Xã Nậm Có |
Xã Nậm Có (Không sáp nhập) |
Xã Nậm Có |
13 |
Xã Chế Tạo |
Xã Chế Tạo (Không sáp nhập) |
Xã Chế Tạo |
14 |
Xã Lao Chải |
Xã Lao Chải (Không sáp nhập) |
Xã Lao Chải |
15 |
Xã Tú Lệ |
Xã Cao Phạ, Tú Lệ |
Xã Tú Lệ |
16 |
Xã Trạm Tấu |
Xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán, Trạm Tấu |
Xã Pá Lau |
17 |
Xã Hạnh Phúc |
Xã Bản Công, Hát Lừu, thị trấn Trạm Tấu, Xà Hồ |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Trạm Tấu |
18 |
Xã Phình Hồ |
Xã Làng Nhì, Bản Mù, Phình Hồ |
Xã Làng Nhì |
19 |
Xã Tà Xi Láng |
Xã Tà Xi Láng (Không sáp nhập) |
Xã Tà Xi Láng |
20 |
Xã Văn Chấn |
Xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng, thị trấn Sơn Thịnh |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Văn Chấn |
21 |
Xã Gia Hội |
Xã Nậm Búng, Nậm Lành, Gia Hội |
Xã Gia Hội |
22 |
Xã Thượng Bằng La |
Thị trấn Nông trường Trần Phú, Thượng Bằng La |
Xã Thượng Bằng La |
23 |
Xã Chấn Thịnh |
Xã Tân Thịnh, Đại Lịch, Chấn Thịnh |
Xã Chấn Thịnh |
24 |
Xã Nghĩa Tâm |
Xã Bình Thuận, Minh An, Nghĩa Tâm |
Xã Nghĩa Tâm |
25 |
Xã Cát Thịnh |
Xã Cát Thịnh (Không sáp nhập) |
Xã Cát Thịnh |
26 |
Xã Sơn Lương |
Xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền, Sơn Lương |
Xã Sơn Lương |
27 |
Xã Phong Dụ Hạ |
Xã Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ |
Xã Phong Dụ Hạ |
28 |
Xã Phong Dụ Thượng |
Xã Phong Dụ Thượng (Không sáp nhập) |
Xã Phong Dụ Thượng |
29 |
Xã Châu Quế |
Xã Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ |
Xã Châu Quế Hạ |
30 |
Xã Lâm Giang |
Xã Lang Thíp, Lâm Giang |
Xã Lâm Giang |
31 |
Xã Đông Cuông |
Xã Quang Minh, An Bình, Đông An, Đông Cuông |
Xã Đông Cuông |
32 |
Xã Tân Hợp |
Xã Đại Sơn, Nà Hẩu, Tân Hợp |
Xã Đại Sơn |
33 |
Xã Mậu A |
Thị trấn Mậu A, xã An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A, Yên Thái |
Huyện ủy, UBND huyện Văn Yên |
34 |
Xã Xuân Ái |
Xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn, Xuân Ái |
Xã Xuân Ái |
35 |
Xã Mỏ Vàng |
Xã An Lương, Mỏ Vàng |
Xã Mỏ Vàng |
36 |
Xã Lâm Thượng |
Xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng, Lâm Thượng |
Xã Lâm Thượng, Mai Sơn |
37 |
Xã Lục Yên |
Xã Minh Xuân, Yên Thắng, thị trấn Yên Thế, Liễu Đô |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Lục Yên |
38 |
Xã Tân Lĩnh |
Xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung, Tân Lĩnh |
Xã Tân Lĩnh, Tân Lập |
39 |
Xã Khánh Hòa |
Xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan, Khánh Hòa |
Xã Khánh Hòa, Tô Mậu |
40 |
Xã Phúc Lợi |
Xã Trúc Lâu, Trung Tâm, Phúc Lợi |
Xã Phúc Lợi, Trung Tâm |
41 |
Xã Mường Lai |
Xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến, Mường Lai |
Xã Vĩnh Lạc, Minh Tiến |
42 |
Xã Cảm Nhân |
Xã Xuân Long, Ngọc Chấn, Cảm Nhân |
Xã Cảm Nhân |
43 |
Xã Yên Thành |
Xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An, Yên Thành |
Xã Xuân Lai |
44 |
Xã Thác Bà |
Xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, thị trấn Thác Bà, Vĩnh Kiên, Đại Minh |
Thị trấn Thác Bà |
45 |
Xã Yên Bình |
Thị trấn Yên Bình, xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng |
Huyện ủy Yên Bình |
46 |
Xã Bảo Ái |
Xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên, Bảo Ái |
Xã Cảm Ân |
47 |
Xã Trấn Yên |
Thị trấn Cổ Phúc, xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán |
Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Trấn Yên |
48 |
Xã Hưng Khánh |
Xã Hồng Ca, Hưng Khánh |
Xã Hưng Khánh, Hồng Ca |
49 |
Xã Lương Thịnh |
Xã Hưng Thịnh, Lương Thịnh |
Xã Lương Thịnh |
50 |
Xã Việt Hồng |
Xã Việt Cường, Vân Hội, Việt Hồng |
Xã Việt Cường |
51 |
Xã Quy Mông |
Xã Kiên Thành, Y Can, Quy Mông |
Xã Y Can, Minh Tiến (cũ) |