Quảng Ninh tinh giản tổ chức hành chính, còn lại 54 xã, phường và đặc khu
Sau quá trình rà soát và sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã theo chủ trương tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính quyền địa phương, tỉnh Quảng Ninh đã tiến hành điều chỉnh, hợp nhất nhiều xã, phường và thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh.
Việc tổ chức lại các đơn vị hành chính này không chỉ góp phần giảm đầu mối, tinh giản biên chế mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, nhất là trong việc quy hoạch đô thị, phân bổ nguồn lực đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng và nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Hạ Long, với diện tích tự nhiên khoảng 6.177 km² và dân số hơn 1,3 triệu người. Với vị trí chiến lược nằm ở vùng Đông Bắc của Tổ quốc, Quảng Ninh tiếp giáp:
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc),
- Phía Tây giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Ninh và Hải Phòng,
- Phía Nam giáp vịnh Bắc Bộ,
- Phía Đông giáp biển Đông.
Sở hữu hệ thống cảng biển quốc tế, sân bay Vân Đồn, nhiều khu kinh tế trọng điểm như Vân Đồn và Quảng Yên cùng với các di sản thiên nhiên - văn hóa nổi bật như Vịnh Hạ Long, Yên Tử, Quảng Ninh đang vươn lên trở thành trung tâm kinh tế biển và du lịch đẳng cấp của miền Bắc và cả nước.


Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau khi sắp xếp, tỉnh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 22 xã, 30 phường và 2 đặc khu. Các đơn vị mới này được hình thành trên cơ sở hợp nhất, điều chỉnh địa giới các xã, phường, thị trấn trước đây. Cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân, Quảng La |
Xã Quảng La |
2 |
Các xã Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất và một phần xã Đồng Lâm |
Xã Thống Nhất |
3 |
Một phần xã Hải Lạng và một phần xã Hải Hòa |
Xã Hải Hòa |
4 |
Thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, xã Tiên Lãng, một phần các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ, Vô Ngại |
Xã Tiên Yên |
5 |
Xã Hà Lâu, xã Điền Xá, phần còn lại của xã Yên Than sau sắp xếp |
Xã Điền Xá |
6 |
Xã Đông Hải, phần còn lại của xã Đại Dực, xã Đông Ngũ sau sắp xếp |
Xã Đông Ngũ |
7 |
Xã Đồng Rui, một phần xã Hải Lạng, phần còn lại của xã Hải Hòa sau sắp xếp |
Xã Hải Lạng |
8 |
Xã Đồng Sơn, xã Lương Minh |
Xã Lương Minh |
9 |
Các xã Thanh Lâm, Đạp Thanh, Kỳ Thượng |
Xã Kỳ Thượng |
10 |
Thị trấn Ba Chẽ, các xã Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc, phần còn lại của xã Hải Lạng |
Xã Ba Chẽ |
11 |
Các xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm, Quảng Tân |
Xã Quảng Tân |
12 |
Thị trấn Đầm Hà, các xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà |
Xã Đầm Hà |
13 |
Thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong, một phần xã Quảng Long |
Xã Quảng Hà |
14 |
Xã Quảng Sơn, xã Đường Hoa, phần còn lại của xã Quảng Long sau sắp xếp |
Xã Đường Hoa |
15 |
Các xã Quảng Thành, Quảng Thịnh, Quảng Đức |
Xã Quảng Đức |
16 |
Các xã Đồng Văn, Hoành Mô |
Xã Hoành Mô |
17 |
Các xã Đồng Tâm, Lục Hồn |
Xã Lục Hồn |
18 |
Thị trấn Bình Liêu, xã Húc Động, phần còn lại của xã Vô Ngại sau sắp xếp |
Xã Bình Liêu |
19 |
Các xã Bắc Sơn, Hải Sơn |
Xã Hải Sơn |
20 |
Các xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến |
Xã Hải Ninh |
21 |
Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực |
Xã Vĩnh Thực |
22 |
Xã Cái Chiên không thực hiện sắp xếp |
Xã Cái Chiên |
23 |
Phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân, một phần phường Đức Chính |
Phường An Sinh |
24 |
Các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ, phần còn lại của phường Đức Chính |
Phường Đông Triều |
25 |
Phường Tràng An, phường Bình Khê, xã Tràng Lương |
Phường Bình Khê |
26 |
Các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ, Mạo Khê |
Phường Mạo Khê |
27 |
Các phường Yên Đức, Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tây, xã Hồng Thái Đông |
Phường Hoàng Quế |
28 |
Các phường Phương Đông, Phương Nam, xã Thượng Yên Công |
Phường Yên Tử |
29 |
Các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh, một phần phường Trưng Vương |
Phường Vàng Danh |
30 |
Các phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh, phần còn lại của phường Trưng Vương |
Phường Uông Bí |
31 |
Phường Minh Thành, phường Đông Mai |
Phường Đông Mai |
32 |
Phường Cộng Hòa, xã Sông Khoai, xã Hiệp Hòa |
Phường Hiệp Hòa |
33 |
Phường Yên Giang, phường Quảng Yên, xã Tiền An |
Phường Quảng Yên |
34 |
Phường Tân An, phường Hà An, xã Hoàng Tân, một phần xã Liên Hòa |
Phường Hà An |
35 |
Các phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc, xã Cẩm La |
Phường Phong Cốc |
36 |
Phường Phong Hải, xã Liên Vị, xã Tiền Phong, phần còn lại của xã Liên Hòa |
Phường Liên Hòa |
37 |
Các phường Đại Yên, Tuần Châu, một phần phường Hà Khẩu |
Phường Tuần Châu |
38 |
Các phường Giếng Đáy, Việt Hưng, phần còn lại của phường Hà Khẩu |
Phường Việt Hưng |
39 |
Các phường Hùng Thắng, Bãi Cháy |
Phường Bãi Cháy |
40 |
Các phường Hà Phong, Hà Tu |
Phường Hà Tu |
41 |
Các phường Cao Thắng, Hà Trung, Hà Lầm |
Phường Hà Lầm |
42 |
Các phường Hà Khánh, Cao Xanh |
Phường Cao Xanh |
43 |
Các phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Hồng Gai |
Phường Hồng Gai |
44 |
Các phường Hồng Hà, Hồng Hải |
Phường Hạ Long |
45 |
Phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, xã Lê Lợi, phần còn lại của xã Đồng Lâm |
Phường Hoành Bồ |
46 |
Phường Mông Dương, xã Dương Huy |
Phường Mông Dương |
47 |
Các phường Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Quang Hanh |
Phường Quang Hanh |
48 |
Các phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây, Cẩm Đông |
Phường Cẩm Phả |
49 |
Các phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn, Cửa Ông |
Phường Cửa Ông |
50 |
Các phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ, xã Hải Xuân |
Phường Móng Cái 1 |
51 |
Các phường Ninh Dương, Ka Long, xã Vạn Ninh |
Phường Móng Cái 2 |
52 |
Phường Hải Yên, xã Hải Đông |
Phường Móng Cái 3 |
53 |
Thị trấn Cái Rồng, các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên |
Đặc khu Vân Đồn |
54 |
Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến, xã Thanh Lân |
Đặc khu Cô Tô |