Tổng quan về tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập
Tỉnh Bắc Ninh mới là một đơn vị hành chính cấp tỉnh trực thuộc Trung ương, được hình thành từ việc sáp nhập tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, đánh dấu một bước chuyển mình mang tính chiến lược trong tiến trình đổi mới tổ chức hành chính quốc gia. Đây không chỉ là sự hợp nhất về mặt địa lý – hành chính, mà còn là sự hội tụ sức mạnh của hai vùng đất giàu truyền thống văn hóa, lịch sử và tiềm năng phát triển vượt bậc.
Vị trí địa lý chiến lược
Nằm ở trái tim của vùng Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ, tỉnh Bắc Ninh mới sở hữu vị trí chiến lược trên các trục giao thương huyết mạch, là cầu nối giữa Thủ đô Hà Nội với các tỉnh vùng Đông Bắc và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Tỉnh giáp với:
- Phía Bắc giáp với tỉnh Lạng Sơn và Thái Nguyên
- Phía Nam giáp với thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Quảng Ninh
- Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ninh và 1 phần Lạng Sơn
- Phía Tây giáp với thành phố Hà Nội và tỉnh Thái Nguyên
Hệ thống giao thông hiện đại với cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn, cao tốc Hà Nội – Bắc Ninh, Quốc lộ 1A, đường sắt liên vận quốc tế, cùng mạng lưới các tuyến vành đai kết nối vùng, tạo lợi thế vượt trội cho tỉnh trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đa ngành.
Quy mô dân cư và diện tích
Với tổng diện tích khoảng 3.875 km² và dân số trên 3,4 triệu người, tỉnh Bắc Ninh mới trở thành một trong những tỉnh có mật độ dân cư cao, cơ cấu dân số trẻ và trình độ học vấn cao nhất cả nước.
Đây là nguồn lực quý giá phục vụ cho chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ hiện đại và kinh tế số trong những thập kỷ tới.
Trung tâm hành chính – trái tim của tỉnh
Thành phố Bắc Giang, nơi đặt trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh, là đô thị loại I với tốc độ phát triển nhanh, quy hoạch hiện đại, hạ tầng đồng bộ. Thành phố đang từng bước vươn lên trở thành đô thị trung tâm vùng phía Đông Bắc Hà Nội, đóng vai trò đầu mối kết nối và lan tỏa phát triển tới toàn vùng.
Tỉnh Bắc Ninh mới là trung tâm công nghiệp trọng điểm của miền Bắc với hàng chục khu công nghiệp lớn nhỏ, thu hút hàng trăm tập đoàn đa quốc gia như Samsung, Foxconn, Canon, Goertek... Đặc biệt, Bắc Ninh là một trong những điểm sáng về công nghiệp điện tử, công nghiệp hỗ trợ và logistics.
Song hành với phát triển kinh tế, nơi đây còn là cái nôi văn hóa lâu đời của dân tộc, nổi bật với Dân ca Quan họ Bắc Ninh – Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, chùa Dâu, chùa Bút Tháp, cùng hàng trăm lễ hội truyền thống đặc sắc, đậm đà bản sắc vùng Kinh Bắc.
Với lợi thế về vị trí, nguồn lực, văn hóa và hạ tầng, tỉnh Bắc Ninh mới đang vươn mình trở thành trung tâm công nghiệp – đô thị hiện đại, trung tâm văn hóa – du lịch và đổi mới sáng tạo của khu vực phía Bắc, góp phần vào sự phát triển bền vững và thịnh vượng chung của đất nước trong giai đoạn mới.



Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Sau khi sáp nhập, toàn tỉnh được tổ chức thành 99 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm các xã, phường và thị trấn. Danh sách cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
1 |
Phường Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên, Kinh Bắc |
Phường Kinh Bắc |
19,95 |
84.000 |
2 |
Phường Đại Phúc, Phong Khê, Võ Cường |
Phường Võ Cường |
18,08 |
67.000 |
3 |
Phường Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh |
Phường Vũ Ninh |
13,43 |
45.000 |
4 |
Phường Khắc Niệm, Hạp Lĩnh |
Phường Hạp Lĩnh |
12,65 |
23.000 |
5 |
Phường Vân Dương, Nam Sơn |
Phường Nam Sơn |
18,53 |
44.000 |
6 |
Phường Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn, Đình Bảng |
Phường Từ Sơn |
20,31 |
66.000 |
7 |
Phường Tương Giang, Tam Sơn |
Phường Tam Sơn |
14,11 |
29.000 |
8 |
Phường Trạng Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên |
Phường Đồng Nguyên |
12,64 |
46.000 |
9 |
Phường Châu Khê, Hương Mạc, Phù Khê |
Phường Phù Khê |
14,03 |
51.000 |
10 |
Phường Hồ, Song Hồ, Gia Đông, Xã Đại Đồng Thành |
Phường Thuận Thành |
26,58 |
52.000 |
11 |
Phường An Bình, Xã Hoài Thượng, Xã Mão Điền |
Phường Mão Điền |
19,50 |
43.000 |
12 |
Xã Nghĩa Đạo, Phường Trạm Lộ |
Phường Trạm Lộ |
18,24 |
21.000 |
13 |
Phường Thanh Khương, Trí Quả, Xã Đình Tổ |
Phường Trí Quả |
19,95 |
35.000 |
14 |
Phường Xuân Lâm, Hà Mãn, Xã Ngũ Thái, Song Liễu |
Phường Song Liễu |
17,75 |
32.000 |
15 |
Xã Nguyệt Đức, Phường Ninh Xá |
Phường Ninh Xá |
15,81 |
22.000 |
16 |
Phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân |
Phường Quế Võ |
23,51 |
40.000 |
17 |
Phường Phượng Mao, Phương Liễu |
Phường Phương Liễu |
13,37 |
42.000 |
18 |
Phường Nhân Hòa, Xã Việt Thống, Phường Đại Xuân |
Phường Nhân Hòa |
20,30 |
31.000 |
19 |
Xã Ngọc Xá, Phường Phù Lương, Xã Đào Viên |
Phường Đào Viên |
26,63 |
35.000 |
20 |
Xã Mộ Đạo, Phường Bồng Lai, Phường Cách Bi |
Phường Bồng Lai |
19,76 |
25.000 |
21 |
Xã Yên Giả, Xã Chi Lăng |
Xã Chi Lăng |
23,39 |
23.000 |
22 |
Xã Châu Phong, Đức Long, Phù Lãng |
Xã Phù Lãng |
28,15 |
27.000 |
23 |
Thị trấn Chờ, Xã Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến |
Xã Yên Phong |
27,89 |
63.000 |
24 |
Xã Yên Phụ, Đông Thọ, Văn Môn |
Xã Văn Môn |
15,26 |
37.000 |
25 |
Xã Hòa Tiến, Tam Giang |
Xã Tam Giang |
14,93 |
26.000 |
26 |
Xã Dũng Liệt, Yên Trung |
Xã Yên Trung |
18,34 |
36.000 |
27 |
Xã Thụy Hòa, Đông Phong, Tam Đa |
Xã Tam Đa |
20,52 |
37.000 |
28 |
Thị trấn Lim, Xã Nội Duệ, Phú Lâm |
Xã Tiên Du |
20,97 |
45.000 |
29 |
Xã Hiên Vân, Việt Đoàn, Liên Bão |
Xã Liên Bão |
19,82 |
34.000 |
30 |
Xã Lạc Vệ, Tân Chi |
Xã Tân Chi |
18,11 |
28.000 |
31 |
Xã Tri Phương, Hoàn Sơn, Đại Đồng |
Xã Đại Đồng |
19,88 |
84.000 |
32 |
Xã Minh Đạo, Cảnh Hưng, Phật Tích |
Xã Phật Tích |
16,83 |
24.000 |
33 |
Thị trấn Gia Bình, Xã Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái |
Xã Gia Bình |
29,98 |
43.000 |
34 |
Xã Thái Bảo, Bình Dương, Thị trấn Nhân Thắng |
Xã Nhân Thắng |
22,14 |
27.000 |
35 |
Xã Song Giang, Đại Lai |
Xã Đại Lai |
15,32 |
19.000 |
36 |
Xã Vạn Ninh, Cao Đức |
Xã Cao Đức |
19,76 |
17.000 |
37 |
Xã Giang Sơn, Lãng Ngâm, Đông Cứu |
Xã Đông Cứu |
20,39 |
29.000 |
38 |
Thị trấn Thứa, Xã Phú Hòa, Tân Lãng |
Xã Lương Tài |
24,69 |
32.000 |
39 |
Xã Bình Định, Quảng Phú, Lâm Thao |
Xã Lâm Thao |
26,26 |
32.000 |
40 |
Xã Phú Lương, Quang Minh, Trung Chính |
Xã Trung Chính |
27,64 |
27.000 |
41 |
Xã An Thịnh, An Tập, Trung Kênh |
Xã Trung Kênh |
27,32 |
39.000 |
42 |
Không sáp nhập |
Xã Tuấn Đạo |
97,87 |
6.407 |
43 |
Xã Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn |
Xã Đại Sơn |
76,38 |
12.153 |
44 |
Thị trấn An Châu, Xã An Bá, Vĩnh An |
Xã Sơn Động |
78,72 |
24.394 |
45 |
Thị trấn Tây Yên Tử, Xã Thanh Luận |
Xã Tây Yên Tử |
132,76 |
10.612 |
46 |
Xã Long Sơn, Dương Hưu |
Xã Dương Hưu |
142,59 |
12.499 |
47 |
Xã Yên Định, Cẩm Đàn |
Xã Yên Định |
48,17 |
9.342 |
48 |
Xã An Lạc, Lệ Viễn |
Xã An Lạc |
134,15 |
8.331 |
49 |
Xã Vân Sơn, Hữu Sản |
Xã Vân Sơn |
73,99 |
6.049 |
50 |
Xã Biển Động, Kim Sơn, Phiên Nhuận, Tân Hoa |
Xã Biển Động |
57,70 |
17.198 |
51 |
Thị trấn Phì Điền, Xã Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Quang, Tân Hoa |
Xã Lục Ngạn |
82,71 |
42.367 |
52 |
Xã Đèo Gia, Tân Lập |
Xã Đèo Gia |
102,93 |
14.680 |
53 |
Xã Sơn Hải, Hộ Đáp |
Xã Sơn Hải |
102,89 |
9.591 |
54 |
Xã Tân Sơn, Cấm Sơn |
Xã Tân Sơn |
95,37 |
14.823 |
55 |
Xã Biên Sơn, Phong Vân, TB1 |
Xã Biên Sơn |
294,22 |
16.112 |
56 |
Xã Phong Minh, Sa Lý |
Xã Sa Lý |
83,95 |
6.352 |
57 |
Phường Chũ, Hồng Giang, Trù Hựu, Thanh Hải |
Phường Chũ |
57,18 |
58.409 |
58 |
Xã Quý Sơn, Mỹ An, Phường Phượng Sơn |
Phường Phượng Sơn |
78,74 |
41.342 |
59 |
Xã Tân Mộc, Nam Dương |
Xã Nam Dương |
67,19 |
16.989 |
60 |
Xã Kiên Lao, Kiên Thành |
Xã Kiên Lao |
85,57 |
18.987 |
61 |
Xã Bình Sơn, Lục Sơn |
Xã Lục Sơn |
125,98 |
16.499 |
62 |
Xã Vô Tranh, Trường Sơn |
Xã Trường Sơn |
72,55 |
18.634 |
63 |
Xã Cẩm Lý, Đan Hội |
Xã Cẩm Lý |
49,08 |
20.084 |
64 |
Xã Đông Phú, Đông Hưng |
Xã Đông Phú |
77,05 |
23.733 |
65 |
Xã Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn |
Xã Nghĩa Phương |
88,32 |
27.830 |
66 |
Thị trấn Đồi Ngô, Xã Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện, Phương Sơn |
Xã Lục Nam |
58,91 |
58.050 |
67 |
Xã Lan Mẫu, Bắc Lũng, Yên Sơn, Khám Lạng |
Xã Bắc Lũng |
53,72 |
38.118 |
68 |
Xã Tam Dị, Bảo Sơn, Bảo Đài, Thanh Lâm |
Xã Bảo Đài |
83,02 |
59.169 |
69 |
Thị trấn Vôi, Xã Xương Lâm, Tân Hưng, Hương Lạc |
Xã Lạng Giang |
55,41 |
63.413 |
70 |
Xã Mỹ Thái, Tân Thanh, Xuân Hương, Dương Đức |
Xã Mỹ Thái |
46,63 |
46.469 |
71 |
Thị trấn Kép, Xã Quang Thịnh, Hương Sơn |
Xã Kép |
58,65 |
42.576 |
72 |
Xã Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm |
Xã Tân Dĩnh |
31,96 |
35.334 |
73 |
Xã Nghĩa Hòa, An Hà, Tiên Lục, Nghĩa Hưng |
Xã Tiên Lục |
51,49 |
59.220 |
74 |
Xã Tân Sỏi, Thị trấn Phồn Xương, Đồng Tâm, Đồng Lạc, Tân Hiệp |
Xã Yên Thế |
43,67 |
30.651 |
75 |
Thị trấn Bố Hạ, Xã Hương Vĩ, Đông Sơn |
Xã Bố Hạ |
41,32 |
27.517 |
76 |
Xã Đồng Kỳ, Đồng Hưu, Đồng Vương |
Xã Đồng Kỳ |
61,44 |
22.833 |
77 |
Xã Đồng Tiến, Xuân Lương, Canh Nậu |
Xã Xuân Lương |
99,67 |
19.226 |
78 |
Xã Tiến Thắng, Tam Tiến, An Thượng |
Xã Tam Tiến |
60,34 |
17.639 |
79 |
Xã Cao Xá, Thị trấn Cao Thượng, Ngọc Lý, Việt Lập |
Xã Tân Yên |
48,13 |
50.732 |
80 |
Xã Ngọc Châu, Ngọc Thiện, Song Vân, Ngọc Vân, Việt Ngọc |
Xã Ngọc Thiện |
51,26 |
56.702 |
81 |
Xã Liên Sơn, An Dương, Thị trấn Nhã Nam, Tân Trung |
Xã Nhã Nam |
34,43 |
33.127 |
82 |
Xã Hợp Đức, Phúc Hòa, Liên Chung |
Xã Phúc Hòa |
32,69 |
24.998 |
83 |
Xã Lam Sơn, Quang Trung |
Xã Quang Trung |
31,36 |
30.398 |
84 |
Xã Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm, Thị trấn Bắc Lý |
Xã Xuân Cẩm |
54,32 |
73.763 |
85 |
Xã Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Thị trấn Thắng, Lương Phong |
Xã Hiệp Hòa |
62,18 |
90.443 |
86 |
Xã Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh, Thường Thắng, Mai Trung |
Xã Hợp Thịnh |
49,27 |
71.714 |
87 |
Phường Tự Lạn, Xã Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai |
Phường Tự Lạn |
39,89 |
45.470 |
88 |
Thị trấn Bích Động, Xã Hồng Thái, Nghĩa Trung, Minh Đức |
Phường Việt Yên |
51,97 |
59.470 |
89 |
Phường Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến, Quang Châu |
Phường Nếnh |
35,98 |
55.559 |
90 |
Xã Trung Sơn, Phường Ninh Sơn, Quảng Minh, Vân Hà, Tiên Sơn |
Phường Vân Hà |
43,17 |
58.177 |
91 |
Phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì |
Phường Bắc Giang |
23,23 |
122.838 |
92 |
Phường Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Tân Mỹ, Xã Quế Nham |
Phường Đa Mai |
33,10 |
51.733 |
93 |
Phường Đồng Sơn, Song Khê, Nội Hoàng, Tiền Phong |
Phường Tiền Phong |
30,70 |
36.335 |
94 |
Phường Tân An, Xã Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn |
Phường Tân An |
42,87 |
37.816 |
95 |
Phường Nham Biền, Tân Liễu, Xã Yên Lư |
Phường Yên Dũng |
52,42 |
44.149 |
96 |
Phường Tân Tiến, Xã Xuân Phú, Hương Gián |
Phường Tân Tiến |
25,46 |
34.321 |
97 |
Phường Cảnh Thụy, Xã Tư Mại, Tiến Dũng |
Phường Cảnh Thụy |
27,73 |
26.928 |
98 |
Xã Đức Giang, Đồng Việt, Đồng Phúc |
Xã Đồng Việt |
33,21 |
26.714 |
99 |
Xã Đồng Tiến, Toàn Thắng, Hoàng Vân, Ngọc Sơn |
Xã Hoàng Vân |
40,23 |
52.899 |