Thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Bộ Chính trị và các nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt tiêu chuẩn, tỉnh Quảng Nam đã tiến hành rà soát và tổ chức lại hệ thống hành chính cấp xã trên toàn tỉnh. Đây là bước đi quan trọng nhằm tinh gọn bộ máy quản lý, tiết kiệm chi phí vận hành, đồng thời nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương trong giai đoạn phát triển mới.
Trước khi thực hiện sắp xếp, tỉnh Quảng Nam có 233 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm xã, phường và thị trấn. Sau khi triển khai sắp xếp theo phương án được phê duyệt, đến ngày 01/7/2025, toàn tỉnh còn lại 78 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 67 xã và 11 phường, giảm 155 đơn vị so với trước. Các đơn vị mới được hình thành chủ yếu từ việc hợp nhất 2 đến 3 xã liền kề, tương đồng về diện tích, dân số, địa lý và điều kiện phát triển.

Sự thay đổi này kéo theo việc điều chỉnh toàn diện bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam. Các địa giới hành chính cũ được sắp xếp lại, hình thành các đơn vị mới có quy mô quản lý hợp lý hơn.
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam sau khi sắp xếp:
STT |
Sáp nhập từ các đơn vị hành chính cấp xã |
Phường, xã sau sắp xếp |
1 |
Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân |
Phường Tam Kỳ |
2 |
Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú |
Phường Quảng Phú |
3 |
Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc |
Phường Hương Trà |
4 |
Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng |
Phường Bàn Thạch |
5 |
Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện |
Phường Điện Bàn |
6 |
Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc |
Phường Điện Bàn Đông |
7 |
Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung |
Phường An Thắng |
8 |
Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến |
Phường Điện Bàn Bắc |
9 |
Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim |
Phường Hội An |
10 |
Phường Hội An Đông |
Phường Hội An Đông |
11 |
Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà |
Phường Hội An Tây |
12 |
Thị trấn Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang |
Xã Núi Thành |
13 |
Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà |
Xã Tam Mỹ |
14 |
Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam |
Xã Tam Anh |
15 |
Xã Tam Sơn, Tam Thạnh |
Xã Đức Phú |
16 |
Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến |
Xã Tam Xuân |
17 |
Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc |
Xã Tây Hồ |
18 |
Thị trấn Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái |
Xã Chiên Đàn |
19 |
Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh |
Xã Phú Ninh |
20 |
Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp |
Xã Lãnh Ngọc |
21 |
Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
Xã Tiên Phước |
22 |
Xã Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh |
Xã Thạnh Bình |
23 |
Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu |
Xã Sơn Cẩm Hà |
24 |
Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót |
Xã Trà Liên |
25 |
Xã Trà Ka, Trà Giáp |
Xã Trà Giáp |
26 |
Xã Trà Giác, Trà Tân |
Xã Trà Tân |
27 |
Xã Trà Bui, Trà Đốc |
Xã Trà Đốc |
28 |
Thị trấn Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương |
Xã Trà My |
29 |
Xã Trà Mai, Trà Don |
Xã Nam Trà My |
30 |
Xã Trà Cang, Trà Tập |
Xã Trà Tập |
31 |
Xã Trà Vinh, Trà Vân |
Xã Trà Vân |
32 |
Xã Trà Nam, Trà Linh |
Xã Trà Linh |
33 |
Xã Trà Dơn, Trà Leng |
Xã Trà Leng |
34 |
Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
Xã Thăng Bình |
35 |
Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương |
Xã Thăng An |
36 |
Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa |
Xã Thăng Trường |
37 |
Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú |
Xã Thăng Điền |
38 |
Xã Bình Phú, Bình Quế |
Xã Thăng Phú |
39 |
Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định |
Xã Đồng Dương |
40 |
Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu |
Xã Quế Sơn Trung |
41 |
Thị trấn Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong |
Xã Quế Sơn |
42 |
Thị trấn Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú |
Xã Xuân Phú |
43 |
Thị trấn Trung Phước, Quế Lộc |
Xã Nông Sơn |
44 |
Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước |
Xã Quế Phước |
45 |
Xã Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa |
Xã Duy Nghĩa |
46 |
Thị trấn Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh |
Xã Nam Phước |
47 |
Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh |
Xã Duy Xuyên |
48 |
Xã Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân |
Xã Thu Bồn |
49 |
Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước |
Xã Điện Bàn Tây |
50 |
Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang |
Xã Gò Nổi |
51 |
Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa |
Xã Đại Lộc |
52 |
Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang |
Xã Hà Nha |
53 |
Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn |
Xã Thượng Đức |
54 |
Xã Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường |
Xã Vu Gia |
55 |
Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh |
Xã Phú Thuận |
56 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
Xã Thạnh Mỹ |
57 |
Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ |
Xã Bến Giằng |
58 |
Xã Zuôih, Chà Vàl |
Xã Nam Giang |
59 |
Xã Đắc Pre, Đắc Pring |
Xã Đắc Pring |
60 |
Xã Đắc Tôi, La Dêê |
Xã La Dêê |
61 |
Xã Chơ Chun, La Êê |
Xã La Êê |
62 |
Xã Tư, Ba |
Xã Sông Vàng |
63 |
Xã A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn |
Xã Sông Kôn |
64 |
Thị trấn Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung |
Xã Đông Giang |
65 |
Xã Kà Dăng, Mà Cooih |
Xã Bến Hiên |
66 |
Xã Bhalêê, Avương |
Xã Avương |
67 |
Xã Atiêng, Dang, Anông, Lăng |
Xã Tây Giang |
68 |
Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan |
Xã Hùng Sơn |
69 |
Thị trấn Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu |
Xã Hiệp Đức |
70 |
Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm |
Xã Việt An |
71 |
Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà |
Xã Phước Trà |
72 |
Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân |
Xã Khâm Đức |
73 |
Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng |
Xã Phước Năng |
74 |
Xã Phước Công, Phước Chánh |
Xã Phước Chánh |
75 |
Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành |
Xã Phước Thành |
76 |
Xã Phước Hòa, Phước Hiệp |
Xã Phước Hiệp |
77 |
Xã Tam Hải (Không thực hiện sắp xếp) |
Xã Tam Hải |
78 |
Xã Tân Hiệp (Không thực hiện sắp xếp) |
Xã Tân Hiệp |