Thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Bộ Chính trị và các nghị quyết liên quan của Quốc hội, tỉnh Quảng Bình đã tiến hành sắp xếp lại toàn bộ đơn vị hành chính cấp xã nhằm tinh gọn tổ chức, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và phù hợp với yêu cầu phát triển mới. Việc sáp nhập không chỉ diễn ra ở cấp xã mà còn được mở rộng ở cấp tỉnh.
Căn cứ khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15, toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị được hợp nhất để hình thành đơn vị hành chính mới cấp tỉnh mang tên tỉnh Quảng Trị. Trung tâm hành chính – chính trị đặt tại địa điểm thuộc tỉnh Quảng Trị hiện nay.
Đồng thời, theo Điều 1 Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 năm 2025, các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (cũ) đã được tổ chức lại, sắp xếp và sáp nhập thành 41 đơn vị hành chính cấp xã mới, gồm cả xã và phường.
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình (cũ) sau khi sắp xếp:
STT |
Phường, xã thực hiện sáp nhập |
Phường, xã mới hình thành sau sáp nhập |
1 |
Phường Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, xã Bảo Ninh, Đức Ninh |
Phường Đồng Hới |
2 |
Phường Bắc Lý, xã Lộc Ninh, Quang Phú |
Phường Đồng Thuận |
3 |
Phường Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh, Thuận Đức |
Phường Đồng Sơn |
4 |
Xã Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Minh |
Xã Nam Gianh |
5 |
Xã Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn, Quảng Thủy |
Xã Nam Ba Đồn |
6 |
Phường Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn, xã Quảng Hải |
Phường Ba Đồn |
7 |
Phường Quảng Phúc, Quảng Thọ, Quảng Thuận |
Phường Bắc Gianh |
8 |
Xã Phù Cảnh, Liên Trường, Quảng Thanh |
Xã Tân Gianh |
9 |
Xã Quảng Lưu, Quảng Thạch, Quảng Tiến |
Xã Trung Thuần |
10 |
Xã Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Hưng |
Xã Quảng Trạch |
11 |
Xã Quảng Châu, Quảng Tùng, Cảnh Dương |
Xã Hòa Trạch |
12 |
Xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim, Quảng Hợp |
Xã Phú Trạch |
13 |
Xã Tân Trạch, Thượng Trạch |
Xã Thượng Trạch |
14 |
Thị trấn Phong Nha, xã Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch |
Xã Phong Nha |
15 |
Xã Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch, Bắc Trạch |
Xã Bắc Trạch |
16 |
Xã Hải Phú, Sơn Lộc, Đức Trạch, Đồng Trạch |
Xã Đông Trạch |
17 |
Thị trấn Hoàn Lão, xã Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch |
Xã Hoàn Lão |
18 |
Xã Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch, Phú Định |
Xã Bố Trạch |
19 |
Thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Nhân Trạch, Lý Nam |
Xã Nam Trạch |
20 |
Thị trấn Kiến Giang, xã Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy |
Xã Lệ Thủy |
21 |
Xã Cam Thủy, Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc |
Xã Cam Hồng |
22 |
Xã Hưng Thủy, Sen Thủy, Ngư Thủy |
Xã Sen Ngư |
23 |
Xã Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái Thủy |
Xã Tân Mỹ |
24 |
Xã Trường Thủy, Mai Thủy, Phú Thủy |
Xã Trường Phú |
25 |
Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy, Hoa Thủy |
Xã Lệ Ninh |
26 |
Xã Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy |
Xã Kim Ngân |
27 |
Thị trấn Quán Hàu, xã Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh |
Xã Quảng Ninh |
28 |
Xã Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh, Hải Ninh |
Xã Ninh Châu |
29 |
Xã Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh, Hiền Ninh |
Xã Trường Ninh |
30 |
Xã Trường Xuân, Trường Sơn |
Xã Trường Sơn |
31 |
Xã Lâm Hóa, Thanh Hóa |
Xã Tuyên Lâm |
32 |
Xã Thanh Thạch, Hương Hóa |
Xã Tuyên Sơn |
33 |
Thị trấn Đồng Lê, xã Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa |
Xã Đồng Lê |
34 |
Xã Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa |
Xã Tuyên Phú |
35 |
Xã Phong Hóa, Ngư Hóa, Mai Hóa |
Xã Tuyên Bình |
36 |
Xã Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng, Văn Hóa |
Xã Tuyên Hóa |
37 |
Xã Trọng Hóa, Dân Hóa |
Xã Dân Hóa |
38 |
Xã Hóa Sơn, Hóa Hợp |
Xã Kim Điền |
39 |
Xã Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa |
Xã Kim Phú |
40 |
Thị trấn Quy Đạt, xã Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa |
Xã Minh Hóa |
41 |
Xã Tân Thành |
Xã Tân Thành (Không sáp nhập) |
Xem thêm: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình trước sáp nhập
Những thay đổi này dẫn đến việc điều chỉnh đồng bộ bản đồ hành chính của tỉnh Quảng Trị mới, với ranh giới địa phương, hệ thống xã – phường được cập nhật lại phù hợp với điều kiện quản lý và quy hoạch phát triển.

