Sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 năm 2025, bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên đã có sự thay đổi toàn diện. Toàn bộ 106 đơn vị hành chính cấp xã trước đây, bao gồm 82 xã, 18 phường và 6 thị trấn, đã được rà soát, điều chỉnh và sáp nhập. Một số địa bàn giáp ranh với tỉnh Đắk Lắk cũng được điều chỉnh địa giới, tạo nên những ranh giới mới, ảnh hưởng trực tiếp đến bản đồ hành chính của tỉnh. Các khu vực được tổ chức lại không chỉ thể hiện sự tinh gọn về mặt hành chính mà còn phản ánh sự chuyển dịch trong quy hoạch không gian, định hướng phát triển đô thị và nông thôn mới.

Kể từ ngày 01/7/2025, tỉnh Phú Yên chính thức còn lại 34 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 27 xã và 7 phường. Việc sáp nhập được thực hiện theo nguyên tắc bảo đảm quy mô dân số, diện tích tự nhiên và tính liền kề, đồng thời chú trọng đến điều kiện địa lý, hạ tầng và phong tục tập quán tại từng khu vực. Nhiều đơn vị hành chính mới được hình thành từ việc hợp nhất hai hoặc ba xã cũ, như xã An Thạch, xã Xuân Phước hay xã Hòa Thành. Một số phường mới như Tuy Thành và Hòa Đông được thành lập trên cơ sở sáp nhập các phường và thị trấn liền kề, phù hợp với tốc độ đô thị hóa. Đặc biệt, có trường hợp như xã Ea Ly được hình thành từ việc điều chỉnh địa giới giữa Phú Yên và Đắk Lắk.
Dưới đây là danh sách đơn vị hành chính tỉnh Phú Yên sau sáp nhập:
STT |
Tên đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
Trụ sở làm việc |
1 |
Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, một phần Phường 9 (khu vực phía Nam đường Nguyễn Hữu Thọ), một phần xã Hòa An (Đông Phước, Đông Bình, Ân Niên, một phần Phú An, một phần Vĩnh Phú), một phần xã Hòa Trị (Phước Khánh, Qui Hậu, một phần Phụng Tường 1, đường cao tốc Bắc Nam) |
Phường Tuy Hòa |
Thành ủy Tuy Hòa (khối Đảng, đoàn thể), UBND thành phố Tuy Hòa (khối Chính quyền) |
2 |
Phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh, xã Hòa Thành, một phần khu phố Uất Lâm (phường Hòa Hiệp Bắc), một phần thôn Phú Nông (xã Hòa Bình) |
Phường Phú Yên |
UBND phường Phú Thạnh (khối Đảng, đoàn thể), UBND phường Phú Lâm (khối Chính quyền) |
3 |
Phường 9 (Thanh Đức, một phần Ninh Tịnh 3, một phần Phước Hậu 2, một phần Ninh Tịnh 6, Liên Trì 1, Liên Trì 2, Phước Hậu 1), xã An Phú, Bình Kiến, Hòa Kiến |
Phường Bình Kiến |
UBND Phường 9 (khối Đảng, đoàn thể), UBND xã Bình Kiến (khối Chính quyền) |
4 |
Phường Xuân Đài, Xuân Thành |
Phường Xuân Đài |
UBND phường Xuân Đài |
5 |
Phường Xuân Yên, Xuân Phú, xã Xuân Phương, Xuân Thịnh |
Phường Sông Cầu |
Thị ủy Sông Cầu (khối Đảng, đoàn thể), UBND thị xã Sông Cầu (khối Chính quyền) |
6 |
Xã Xuân Thọ 2, Xuân Thọ 1, Xuân Lâm |
Xã Xuân Thọ |
UBND xã Xuân Thọ 1 |
7 |
Xã Xuân Cảnh, Xuân Bình |
Xã Xuân Cảnh |
UBND xã Xuân Cảnh |
8 |
Xã Xuân Lộc, Xuân Hải |
Xã Xuân Lộc |
UBND xã Xuân Lộc |
9 |
Phường Hòa Vinh, xã Hòa Tân Đông, phường Hòa Xuân Tây |
Phường Đông Hòa |
Thị ủy và UBND thị xã Đông Hòa |
10 |
Phường Hòa Hiệp Trung, Hòa Hiệp Nam, Hòa Hiệp Bắc (trừ một phần khu phố Uất Lâm) |
Phường Hòa Hiệp |
UBND phường Hòa Hiệp Trung, Hòa Hiệp Nam |
11 |
Xã Hòa Xuân Đông, Hòa Tâm, Hòa Xuân Nam |
Xã Hòa Xuân |
UBND xã Hòa Xuân Đông |
12 |
Thị trấn Chí Thanh, xã An Dân, An Định |
Xã Tuy An Bắc |
Huyện ủy, UBND huyện Tuy An |
13 |
Xã An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Thạch |
Xã Tuy An Đông |
UBND xã An Ninh Tây |
14 |
Xã An Hiệp, An Hòa Hải, An Cư |
Xã Ô Loan |
UBND xã An Hòa Hải |
15 |
Xã An Thọ, An Mỹ, An Chấn |
Xã Tuy An Nam |
UBND xã An Mỹ |
16 |
Xã An Nghiệp, An Xuân, An Lĩnh |
Xã Tuy An Tây |
UBND xã An Nghiệp |
17 |
Thị trấn Phú Hòa, xã Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội, một phần xã Hòa An (một phần Vĩnh Phú, Phú An), một phần xã Hòa Trị (Phụng Tường 1, Phụng Tường 2, Long Phụng) |
Xã Phú Hòa 1 |
Huyện ủy, UBND huyện Phú Hòa |
18 |
Xã Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc, một phần xã Hòa Trị (Phụng Tường 1, Phụng Tường 2, Long Phụng) |
Xã Phú Hòa 2 |
UBND xã Hòa Quang Nam |
19 |
Thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Bình (trừ một phần Phú Nông), Hòa Phong, Hòa Tân Tây |
Xã Tây Hòa |
Huyện ủy, UBND huyện Tây Hòa |
20 |
Xã Hòa Thịnh, Hòa Đồng |
Xã Hòa Thịnh |
UBND xã Hòa Đồng |
21 |
Xã Hòa Mỹ Đông, Hòa Mỹ Tây |
Xã Hòa Mỹ |
UBND xã Hòa Mỹ Đông |
22 |
Xã Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây, Hòa Phú |
Xã Sơn Thành |
UBND xã Sơn Thành Đông |
23 |
Thị trấn Củng Sơn, xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước |
Xã Sơn Hòa |
Huyện ủy, UBND huyện Sơn Hòa |
24 |
Xã Sơn Long, Sơn Xuân, Sơn Định |
Xã Vân Hòa |
UBND xã Sơn Long |
25 |
Xã Sơn Hội, Cà Lúi, Phước Tân |
Xã Tây Sơn |
UBND xã Sơn Hội |
26 |
Xã Suối Trai, Ea Chà Rang, Krông Pa |
Xã Suối Trai |
UBND xã Ea Chà Rang |
27 |
Xã Ea Ly, Ea Lâm, thôn Tân An (xã Ea Bar) |
Xã Ea Ly |
UBND xã Ea Ly |
28 |
Xã Ea Bá, Ea Bar (trừ thôn Tân An) |
Xã Ea Bá |
UBND xã Ea Bar |
29 |
Xã Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Sơn Giang, buôn Dôn Chách (xã Ea Bia) |
Xã Đức Bình |
UBND xã Đức Bình Đông |
30 |
Thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, Sông Hinh, Ea Bia (trừ buôn Dôn Chách) |
Xã Sông Hinh |
Huyện ủy, UBND huyện Sông Hinh |
31 |
Xã Xuân Lãnh, Đa Lộc |
Xã Xuân Lãnh |
UBND xã Xuân Lãnh |
32 |
Xã Phú Mỡ, Xuân Quang 1 |
Xã Phú Mỡ |
UBND xã Xuân Quang 1 |
33 |
Xã Xuân Quang 3, Xuân Phước |
Xã Xuân Phước |
UBND xã Xuân Phước |
34 |
Xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2, thị trấn La Hai |
Xã Đồng Xuân |
Huyện ủy, UBND huyện Đồng Xuân |