Từ ngày 01/7/2025, theo quy định tại Nghị quyết 202/2025/QH15, hai tỉnh Long An và Tây Ninh được hợp nhất, hình thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Trung tâm hành chính được đặt tại địa điểm thuộc tỉnh Tây Ninh cũ. Việc hợp nhất cấp tỉnh diễn ra đồng thời với quá trình sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm đồng bộ hóa mô hình tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý địa phương.
Trên địa bàn tỉnh Long An (trước sáp nhập), quá trình rà soát cho thấy nhiều đơn vị hành chính cấp xã không còn đáp ứng các tiêu chí về diện tích và dân số theo quy định. Trước thời điểm sắp xếp, toàn tỉnh có 186 đơn vị hành chính cấp xã. Sau khi thực hiện hợp nhất các xã, phường liền kề có quy mô nhỏ hoặc địa bàn phân tán, số lượng giảm còn 71 đơn vị, bao gồm 67 xã và 4 phường. Việc sắp xếp nhằm củng cố hệ thống chính quyền cấp cơ sở theo hướng tinh gọn, linh hoạt và phù hợp hơn với điều kiện thực tế.
Phía dưới là danh sách cụ thể các đơn vị hành chính cấp xã tại Long An (cũ) sau sắp xếp:
STT |
Xã, phường, thị trấn sáp nhập |
Phường, xã mới |
1 |
Phường Tân Khánh, Khánh Hậu, xã Lợi Bình Nhơn |
Phường Khánh Hậu |
2 |
Phường 7, xã Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi |
Phường Tân An |
3 |
Phường 1, Phường 3 (TP. Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú, phần còn lại xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa) |
Phường Long An |
4 |
Phường 1, Phường 2, Phường 3 (thị xã Kiến Tường) |
Phường Kiến Tường |
5 |
Xã Hòa Phú, Bình Quới, Vĩnh Công |
Xã Vĩnh Công |
6 |
Thị trấn Tầm Vu, xã Hiệp Thạnh (huyện Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng |
Xã Tầm Vu |
7 |
Xã Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long |
Xã An Lục Long |
8 |
Xã Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ |
Xã Thuận Mỹ |
9 |
Xã Tân Bình (huyện Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, phần còn lại xã Nhị Thành |
Xã Nhựt Tảo |
10 |
Thị trấn Tân Trụ, xã Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh |
Xã Tân Trụ |
11 |
Xã Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân |
Xã Vàm Cỏ |
12 |
Xã Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập |
Xã Tân Tập |
13 |
Xã Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây |
Xã Phước Vĩnh Tây |
14 |
Thị trấn Cần Giuộc, xã Phước Lại, Long Hậu |
Xã Cần Giuộc |
15 |
Xã Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc |
Xã Mỹ Lộc |
16 |
Xã Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý |
Xã Phước Lý |
17 |
Xã Long Hựu Đông, Long Hựu Tây |
Xã Long Hựu |
18 |
Thị trấn Cần Đước, xã Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh |
Xã Cần Đước |
19 |
Xã Phước Đông (huyện Cần Đước), Tân Lân |
Xã Tân Lân |
20 |
Xã Tân Trạch, Long Sơn, Mỹ Lệ |
Xã Mỹ Lệ |
21 |
Xã Long Trạch, Long Khê, Long Hòa |
Xã Rạch Kiến |
22 |
Xã Long Định, Phước Vân, Long Cang |
Xã Long Cang |
23 |
Xã Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ Yên |
Xã Mỹ Yên |
24 |
Xã An Thạnh (huyện Bến Lức), Thanh Phú, thị trấn Bến Lức |
Xã Bến Lức |
25 |
Xã Tân Bửu, Lương Hòa |
Xã Lương Hòa |
26 |
Xár Thạnh Đức (huyện Bến Lức), Nhựt Chánh, Bình Đức |
Xã Bình Đức |
27 |
Xã Thạnh Hòa, Lương Bình, Thạnh Lợi |
Xã Thạnh Lợi |
28 |
Thị trấn Đức Hòa, xã Hựu Thạnh, Đức Hòa Hạ |
Xã Đức Hòa |
29 |
Xã Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam, phần còn lại xã Đức Hòa Thượng |
Xã Mỹ Hạnh |
30 |
Xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, một phần xã Đức Hòa Thượng |
Xã Đức Lập |
31 |
Xã Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông |
Xã Hòa Khánh |
32 |
Thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức Lập Thượng, Tân Mỹ |
Xã Hậu Nghĩa |
33 |
Xã Tân Phú (huyện Đức Hòa), Hiệp Hòa, thị trấn Hiệp Hòa |
Xã Hiệp Hòa |
34 |
Xã Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây |
Xã An Ninh |
35 |
Xã Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thành |
Xã Đức Huệ |
36 |
Thị trấn Đông Thành, xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình |
Xã Đông Thành |
37 |
Xã Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây |
Xã Mỹ Quý |
38 |
Xã Long Thuận (huyện Thủ Thừa), Long Thạnh, Tân Long |
Xã Tân Long |
39 |
Xã Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh, phần còn lại xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa) |
Xã Mỹ Thạnh |
40 |
Xã Mỹ Phú, Mỹ An |
Xã Mỹ An |
41 |
Thị trấn Thủ Thừa, một phần xã Bình Thạnh, Tân Thành (huyện Thủ Thừa), Nhị Thành |
Xã Thủ Thừa |
42 |
Xã Tân Đông (huyện Thạnh Hóa), Thủy Đông, Tân Tây |
Xã Tân Tây |
43 |
Thị trấn Thạnh Hóa, xã Thủy Tây, Thạnh An |
Xã Thạnh Hóa |
44 |
Xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước |
Xã Thạnh Phước |
45 |
Xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Thuận Bình, Bình Hòa Hưng |
Xã Bình Thành |
46 |
Xã Tân Bình, Tân Hòa (huyện Tân Thạnh), Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh |
Xã Tân Thạnh |
47 |
Xã Tân Thành (huyện Tân Thạnh), Tân Ninh, Nhơn Ninh |
Xã Nhơn Ninh |
48 |
Xã Tân Lập (huyện Tân Thạnh), Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập |
Xã Nhơn Hòa Lập |
49 |
Xã Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại xã Bắc Hòa |
Xã Hậu Thạnh |
50 |
Xã Tân Thành, Tân Lập (huyện Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh |
Xã Mộc Hóa |
51 |
Xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung |
Xã Bình Hòa |
52 |
Xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây, Bình Hiệp |
Xã Bình Hiệp |
53 |
Xã Thạnh Hưng (thị xã Kiến Tường), Tuyên Thạnh, một phần xã Bắc Hòa |
Xã Tuyên Thạnh |
54 |
Xã Hưng Điền A, phần còn lại xã Thái Bình Trung, phần còn lại xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng |
Xã Khánh Hưng |
55 |
Thị trấn Vĩnh Hưng, một phần xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, phần còn lại xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình |
Xã Vĩnh Hưng |
56 |
Xã Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, một phần xã Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung |
Xã Tuyên Bình |
57 |
Xã Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A |
Xã Vĩnh Châu |
58 |
Thị trấn Tân Hưng, xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi |
Xã Tân Hưng |
59 |
Xã Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng), Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh |
Xã Vĩnh Thạnh |
60 |
Xã Hưng Hà, Hưng Điền B, Hưng Điền |
Xã Hưng Điền |
Xem thêm: Bản đồ hành chính tỉnh Long An trước sáp nhập
Cùng với thay đổi về tổ chức, bản đồ hành chính khu vực Long An (cũ) cũng được điều chỉnh đồng bộ, phản ánh rõ các ranh giới xã, phường mới. Những cập nhật này đóng vai trò quan trọng trong công tác quy hoạch không gian, phát triển hạ tầng và phân cấp quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (mới).

