Thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, ba tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ và Hòa Bình đã được hợp nhất thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Phú Thọ, với trung tâm chính trị – hành chính đặt tại địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Theo đó, cùng với việc hợp nhất cấp tỉnh, địa bàn tỉnh Hòa Bình (cũ) đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Việc tổ chức lại bộ máy chính quyền cấp xã là bước đi quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước ở địa phương, phù hợp với tình hình thực tiễn và mục tiêu phát triển trong giai đoạn mới.

Trước khi sáp nhập, tỉnh Hòa Bình có 151 đơn vị hành chính cấp xã. Sau khi rà soát và sắp xếp, số lượng còn lại là 46 đơn vị, gồm 42 xã và 4 phường, giảm 105 đơn vị so với trước. Các xã, phường mới được hình thành trên cơ sở hợp nhất các đơn vị hành chính liền kề, đảm bảo các tiêu chí về dân số, diện tích và điều kiện tự nhiên.
Dưới đây là danh sách 46 xã, phường thuộc tỉnh Hòa Bình (cũ) sau khi sắp xếp:
STT |
Tên đơn vị hành chính mới |
Các đơn vị hành chính sáp nhập |
1 |
Xã Cao Phong |
Thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong, Thu Phong |
2 |
Xã Mường Thàng |
Xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong, Thạch Yên |
3 |
Xã Thung Nai |
Xã Bắc Phong, Bình Thanh, Thung Nai |
4 |
Xã Đà Bắc |
Thị trấn Đà Bắc, xã Hiền Lương, Toàn Sơn, Tú Lý |
5 |
Xã Cao Sơn |
Xã Tân Minh, Cao Sơn |
6 |
Xã Đức Nhàn |
Xã Mường Chiềng, Nánh Nghê |
7 |
Xã Quy Đức |
Xã Đoàn Kết, Đồng Ruộng, Trung Thành, Yên Hòa |
8 |
Xã Tân Pheo |
Xã Đồng Chum, Giáp Đắt, Tân Pheo |
9 |
Xã Tiền Phong |
Xã Tiền Phong, một phần xã Vầy Nưa |
10 |
Xã Kim Bôi |
Thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng, Kim Bôi |
11 |
Xã Mường Động |
Xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn, Vĩnh Tiến |
12 |
Xã Dũng Tiến |
Xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa, Nuông Dăm |
13 |
Xã Hợp Kim |
Xã Kim Lập, Nam Thượng, Sào Báy |
14 |
Xã Nật Sơn |
Xã Xuân Thủy, Bình Sơn, Đú Sáng, Hùng Sơn |
15 |
Xã Lạc Sơn |
Thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng, Vũ Bình |
16 |
Xã Mường Vang |
Xã Tân Lập, Quý Hòa, Tuân Đạo |
17 |
Xã Đại Đồng |
Xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ, Yên Nghiệp |
18 |
Xã Ngọc Sơn |
Xã Ngọc Lâu, Tự Do, Ngọc Sơn |
19 |
Xã Nhân Nghĩa |
Xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa, Nhân Nghĩa |
20 |
Xã Quyết Thắng |
Xã Chí Đạo, Định Cư, Quyết Thắng |
21 |
Xã Thượng Cốc |
Xã Miền Đồi, Văn Sơn, Thượng Cốc |
22 |
Xã Yên Phú |
Xã Bình Hẻm, Xuất Hóa, Yên Phú |
23 |
Xã Lạc Thủy |
Thị trấn Chi Nê, xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng |
24 |
Xã An Bình |
Xã Hưng Thi, Thống Nhất, An Bình |
25 |
Xã An Nghĩa |
Thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa, Phú Thành |
26 |
Xã Lương Sơn |
Thị trấn Lương Sơn, xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh, một phần xã Cao Sơn |
27 |
Xã Cao Dương |
Xã Thanh Cao, Thanh Sơn, Cao Dương |
28 |
Xã Liên Sơn |
Xã Cư Yên, Liên Sơn, phần còn lại xã Cao Sơn |
29 |
Xã Mai Châu |
Thị trấn Mai Châu, xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu, một phần xã Đồng Tân |
30 |
Xã Bao La |
Xã Mai Hịch, Xăm Khòe, Bao La |
31 |
Xã Mai Hạ |
Xã Chiềng Châu, Vạn Mai, Mai Hạ |
32 |
Xã Pà Cò |
Xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò, phần còn lại xã Đồng Tân |
33 |
Xã Tân Mai |
Xã Sơn Thủy, Tân Thành |
34 |
Xã Tân Lạc |
Thị trấn Mãn Đức, xã Ngọc Mỹ, Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê |
35 |
Xã Mường Bi |
Xã Mỹ Hòa, Phong Phú, Phú Cường |
36 |
Xã Mường Hoa |
Xã Phú Vinh, Suối Hoa |
37 |
Xã Toàn Thắng |
Xã Gia Mô, Lỗ Sơn, Nhân Mỹ |
38 |
Xã Vân Sơn |
Xã Ngổ Luông, Quyết Chiến, Vân Sơn |
39 |
Xã Yên Thủy |
Thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh, Phú Lai |
40 |
Xã Lạc Lương |
Xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ, Lạc Lương |
41 |
Xã Yên Trị |
Xã Đoàn Kết, Hữu Lợi, Ngọc Lương, Yên Trị |
42 |
Xã Thịnh Minh |
Xã Hợp Thành, Quang Tiến, Thịnh Minh |
43 |
Phường Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang, Trung Minh |
44 |
Phường Kỳ Sơn |
Phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập, Mông Hóa |
45 |
Phường Tân Hòa |
Phường Tân Hòa, xã Hòa Bình, Yên Mông |
46 |
Phường Thống Nhất |
Phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất, phần còn lại xã Vầy Nưa |