Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc sắp xếp, kiện toàn đơn vị hành chính các cấp nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tỉnh Hà Giang đã tiến hành việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã.
Theo đó, từ ngày 01/7/2025, Hà Giang chính thức triển khai việc sáp nhập và tổ chức lại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh, qua đó giảm đáng kể số lượng đơn vị hành chính cấp xã. Việc sắp xếp được thực hiện trên cơ sở hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các đơn vị hành chính liền kề, có đặc điểm tương đồng về điều kiện địa lý, lịch sử, văn hóa, dân cư và khả năng phát triển kinh tế – xã hội. Qua đó, hình thành các đơn vị hành chính cấp xã mới có quy mô hợp lý hơn, bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước.
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Hà Giang sau sắp xếp, kèm theo thông tin chi tiết về các xã, phường được hợp nhất để hình thành đơn vị mới. Danh sách này là cơ sở quan trọng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong việc quản lý hành chính, lập kế hoạch phát triển, thực hiện các thủ tục pháp lý và tra cứu địa giới hành chính theo quy định mới.
STT |
Tên đơn vị hành chính mới |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
1 |
Xã Lũng Cú |
Xã Lũng Cú, Má Lé, Lũng Táo |
2 |
Xã Đồng Văn |
Thị trấn Đồng Văn, xã Tả Lủng, Pải Lủng (huyện Mèo Vạc), Thài Phìn Tủng, Tả Phìn |
3 |
Xã Sà Phìn |
Xã Sà Phìn, Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng |
4 |
Xã Phố Bảng |
Thị trấn Phố Bảng, xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu |
5 |
Xã Lũng Phìn |
Xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn, Lũng Phìn |
6 |
Xã Sủng Máng |
Xã Lũng Chinh, Sủng Trà, Sủng Máng |
7 |
Xã Sơn Vĩ |
Xã Sơn Vĩ, Thượng Phùng, Xín Cái |
8 |
Xã Mèo Vạc |
Thị trấn Mèo Vạc, xã Pả Vi, Giàng Chu Phìn, Tả Lủng |
9 |
Xã Khâu Vai |
Xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù, Khâu Vai |
10 |
Xã Niêm Sơn |
Xã Niêm Tòng, Niêm Sơn |
11 |
Xã Tát Ngà |
Xã Tát Ngà, Nậm Ban |
12 |
Xã Thắng Mố |
Xã Thắng Mố, Sủng Cháng, Sủng Thài |
13 |
Xã Bạch Đích |
Xã Phú Lũng, Bạch Đích, Na Khê |
14 |
Xã Yên Minh |
Xã Vần Chải (huyện Đồng Văn), Lao Và Chải, thị trấn Yên Minh, Hữu Vinh, Đông Minh |
15 |
Xã Mậu Duệ |
Xã Ngam La, Mậu Duệ, Mậu Long |
16 |
Xã Du Già |
Xã Du Già, Du Tiến |
17 |
Xã Đường Thượng |
Xã Lũng Hồ, Đường Thượng |
18 |
Xã Lùng Tám |
Xã Thái An, Lùng Tám, Đông Hà |
19 |
Xã Cán Tỷ |
Xã Cán Tỷ, Bát Đại Sơn |
20 |
Xã Nghĩa Thuận |
Xã Nghĩa Thuận, Thanh Vân |
21 |
Xã Quản Bạ |
Xã Quản Bạ, thị trấn Tam Sơn, Quyết Tiến |
22 |
Xã Tùng Vài |
Xã Tùng Vài, Cao Mã Pờ, Tả Ván |
23 |
Xã Yên Cường |
Xã Phiêng Luông, Yên Cường |
24 |
Xã Đường Hồng |
Xã Đường Hồng, Đường Âm, Phú Nam |
25 |
Xã Bắc Mê |
Xã Yên Phong, thị trấn Yên Phú, Lạc Nông |
26 |
Xã Minh Ngọc |
Xã Minh Ngọc, Thượng Tân |
27 |
Xã Ngọc Đường |
Xã Yên Định (huyện Bắc Mê), Ngọc Đường (thành phố Hà Giang) |
28 |
Phường Hà Giang 1 |
Phường Nguyễn Trãi, xã Phương Độ (huyện Vị Xuyên), Phương Thiện (huyện Vị Xuyên) |
29 |
Phường Hà Giang 2 |
Xã Phòng Quang, phường Quang Trung, Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai |
30 |
Xã Lao Chải |
Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức |
31 |
Xã Thanh Thủy |
Xã Thanh Thủy, Phương Tiến |
32 |
Xã Phú Linh |
Xã Phú Linh, Kim Linh, Kim Thạch |
33 |
Xã Linh Hồ |
Xã Linh Hồ, Ngọc Linh, Trung Thành |
34 |
Xã Bạch Ngọc |
Xã Bạch Ngọc, Ngọc Minh |
35 |
Xã Vị Xuyên |
Xã Đạo Đức, thị trấn Vị Xuyên, Nông trường Việt Lâm |
36 |
Xã Việt Lâm |
Xã Việt Lâm, Quảng Ngần |
37 |
Xã Tân Quang |
Xã Tân Thành, Tân Quang, Tân Lập |
38 |
Xã Đồng Tâm |
Xã Đồng Tâm, Đồng Tiến, Thượng Bình |
39 |
Xã Liên Hiệp |
Xã Hữu Sản, Liên Hiệp, Đức Xuân |
40 |
Xã Bằng Hành |
Xã Kim Ngọc, Bằng Hành, Vô Điếm |
41 |
Xã Bắc Quang |
Xã Quang Minh, thị trấn Việt Quang, Việt Vinh |
42 |
Xã Hùng An |
Xã Hùng An, Tiên Kiều, Việt Hồng |
43 |
Xã Vĩnh Tuy |
Xã Vĩnh Hảo, thị trấn Vĩnh Tuy, Đông Thành |
44 |
Xã Đồng Yên |
Xã Vĩnh Phúc, Đồng Yên |
45 |
Xã Tiên Yên |
Xã Vĩ Thượng, Tiên Yên, Hương Sơn |
46 |
Xã Xuân Giang |
Xã Nà Khương, Xuân Giang |
47 |
Xã Bằng Lang |
Xã Yên Hà, Bằng Lang |
48 |
Xã Yên Thành |
Xã Bản Rịa, Yên Thành |
49 |
Xã Quang Bình |
Thị trấn Yên Bình, Tân Nam |
50 |
Xã Tân Trịnh |
Xã Tân Trịnh, Tân Bắc |
51 |
Xã Thông Nguyên |
Xã Xuân Minh (huyện Quang Bình), Thông Nguyên |
52 |
Xã Hồ Thầu |
Xã Nậm Khòa, Hồ Thầu, Nam Sơn |
53 |
Xã Nậm Dịch |
Xã Nậm Ty, Nậm Dịch, Tả Sử Choóng |
54 |
Xã Tân Tiến |
Xã Bản Nhùng, Tân Tiến, Túng Sán |
55 |
Xã Hoàng Su Phì |
Xã Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, thị trấn Vinh Quang, Đản Ván |
56 |
Xã Thàng Tín |
Xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn, Thàng Tín |
57 |
Xã Bản Máy |
Xã Chiến Phố, Bản Phùng, Bản Máy |
58 |
Xã Pờ Ly Ngài |
Xã Bản Luốc, Pờ Ly Ngài, Sán Sả Hồ, Nàng Đôn |
59 |
Xã Xín Mần |
Xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Xín Mần, Bản Díu, Chí Cà |
60 |
Xã Pà Vầy Sủ |
Xã Pà Vầy Sủ, thị trấn Cốc Pài, Nàn Ma, Bản Ngò |
61 |
Xã Nấm Dẩn |
Xã Nấm Dẩn, Chế Là, Tả Nhìu |
62 |
Xã Trung Thịnh |
Xã Thu Tà, Cốc Rế, Trung Thịnh |
63 |
Xã Khuôn Lùng |
Xã Nà Chì, Khuôn Lùng |
64 |
Xã Quảng Nguyên |
Xã Quảng Nguyên (Không sáp nhập) |
65 |
Xã Tiên Nguyên |
Xã Tiên Nguyên (Không sáp nhập) |
66 |
Xã Giáp Trung |
Xã Giáp Trung (Không sáp nhập) |
67 |
Xã Ngọc Long |
Xã Ngọc Long (Không sáp nhập) |
68 |
Xã Minh Sơn |
Xã Minh Sơn (Không thay đổi) |
69 |
Xã Minh Tân |
Xã Minh Tân (Không sáp nhập) |
70 |
Xã Thuận Hòa |
Xã Thuận Hòa (Không sáp nhập) |
71 |
Xã Tùng Bá |
Xã Tùng Bá (Không sáp nhập) |
72 |
Xã Thượng Sơn |
Xã Thượng Sơn (Không sáp nhập) |
73 |
Xã Cao Bồ |
Xã Cao Bồ (Không sáp nhập) |
Xem thêm: Bản đồ hành chính tỉnh Hà Giang trước sáp nhập

