Theo Nghị quyết số 1253/NQ-UBTVQH15 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại kỳ họp chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận, toàn tỉnh sẽ thực hiện sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã. Cụ thể, số lượng xã, phường và thị trấn được giảm từ 121 xuống còn 45 đơn vị, bao gồm 36 xã, 8 phường và 1 đặc khu Phú Quý. Việc sắp xếp này giúp giảm 76 đơn vị, đạt tỷ lệ tinh gọn lên tới 62,8%, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phù hợp với định hướng phát triển đô thị hóa.

Dưới đây là danh sách chi tiết các đơn vị hành chính mới của Bình Thuận sau khi được sắp xếp:
STT |
Các xã, phường sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo |
Xã Vĩnh Hảo |
2 |
Liên Hương, Bình Thạnh (Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc |
Xã Liên Hương |
3 |
Phan Dũng, một phần Phong Phú |
Xã Tuy Phong |
4 |
Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Minh, phần còn lại của Phong Phú |
Xã Phan Rí Cửa |
5 |
Chợ Lầu, Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành |
Xã Bắc Bình |
6 |
Phan Thanh, Hồng Thái, một phần Hòa Thắng |
Xã Hồng Thái |
7 |
Bình An, Phan Điền, Hải Ninh |
Xã Hải Ninh |
8 |
Phan Lâm, Phan Sơn |
Xã Phan Sơn |
9 |
Phan Tiến, Bình Tân, Sông Lũy |
Xã Sông Lũy |
10 |
Lương Sơn, Sông Bình |
Xã Lương Sơn |
11 |
Hồng Phong, phần còn lại của Hòa Thắng |
Xã Hòa Thắng |
12 |
Đông Tiến, Đông Giang |
Xã Đông Giang |
13 |
Đa Mi, La Dạ |
Xã La Dạ |
14 |
Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Phú |
Xã Hàm Thuận Bắc |
15 |
Ma Lâm, Thuận Minh, Hàm Đức |
Xã Hàm Thuận |
16 |
Hồng Liêm, Hồng Sơn |
Xã Hồng Sơn |
17 |
Hàm Chính, Hàm Liêm |
Xã Hàm Liêm |
18 |
Tiến Lợi, Hàm Mỹ |
Xã Tuyên Quang |
19 |
Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thạnh |
Xã Hàm Thạnh |
20 |
Mương Mán, Hàm Cường, Hàm Kiệm |
Xã Hàm Kiệm |
21 |
Tân Thành (Hàm Thuận Nam), Thuận Quý, Tân Thuận |
Xã Tân Thành |
22 |
Thuận Nam, Hàm Minh |
Xã Hàm Thuận Nam |
23 |
Sông Phan, Tân Lập |
Xã Tân Lập |
24 |
Tân Minh, Tân Đức, Tân Phúc |
Xã Tân Minh |
25 |
Tân Hà (Hàm Tân), Tân Xuân, Tân Nghĩa |
Xã Hàm Tân |
26 |
Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ |
Xã Sơn Mỹ |
27 |
Tân Tiến, Tân Hải |
Xã Tân Hải |
28 |
Đức Phú, Nghị Đức |
Xã Nghị Đức |
29 |
Măng Tố, Bắc Ruộng |
Xã Bắc Ruộng |
30 |
Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho |
Xã Đồng Kho |
31 |
Lạc Tánh, Gia An, Đức Thuận |
Xã Tánh Linh |
32 |
Gia Huynh, Suối Kiết |
Xã Suối Kiết |
33 |
Mê Pu, Sùng Nhơn, Đa Kai |
Xã Nam Thành |
34 |
Võ Xu, Nam Chính, Vũ Hòa |
Xã Đức Linh |
35 |
Đức Tài, Đức Tín, Đức Hạnh |
Xã Hoài Đức |
36 |
Tân Hà (Đức Linh), Đông Hà, Trà Tân |
Xã Trà Tân |
37 |
Xuân An, Phú Long, Hàm Thắng |
Phường Hàm Thắng |
38 |
Phú Tài, Phong Nẫm, Hàm Hiệp |
Phường Bình Thuận |
39 |
Hàm Tiến, Mũi Né, Thiện Nghiệp |
Phường Mũi Né |
40 |
Thanh Hải, Phú Hài, Phú Thủy |
Phường Phú Thủy |
41 |
Phú Trinh, Lạc Đạo, Bình Hưng |
Phường Phan Thiết |
42 |
Đức Long, Tiến Thành |
Phường Tiến Thành |
43 |
Tân An, Bình Tân, Tân Thiện, Tân Bình |
Phường La Gi |
44 |
Phước Lộc, Phước Hội, Tân Phước |
Phường Phước Hội |
45 |
Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh |
Đặc khu Phú Quý |
Xem thêm: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Thuận trước sáp nhập