Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh mới, được hình thành trên cơ sở hợp nhất địa giới hành chính của hai tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh. Theo đó, toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của hai tỉnh cũ được hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới, giữ nguyên tên gọi là tỉnh Bắc Ninh, với trung tâm chính trị – hành chính đặt tại địa điểm của tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
Trên cơ sở sáp nhập cấp tỉnh, các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Giang (cũ) cũng được tổ chức lại một cách đồng bộ. Trước khi sắp xếp, tỉnh Bắc Giang có 192 đơn vị hành chính cấp xã, gồm các xã, phường và thị trấn thuộc 10 huyện, thành phố. Sau khi thực hiện sáp nhập, số lượng còn lại là 58 đơn vị hành chính, bao gồm 13 phường và 45 xã, giảm 134 đơn vị so với trước.
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Giang (cũ) sau khi sắp xếp:
STT |
Tên đơn vị cấp xã mới |
Tên đơn vị cấp xã cũ |
Trụ sở hành chính cấp xã mới |
1 |
Xã Tuấn Đạo |
Xã Tuấn Đạo |
Tuấn Đạo |
2 |
Xã Đại Sơn |
Xã Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn |
Đại Sơn |
3 |
Xã Sơn Động |
Thị trấn An Châu, Xã An Bá, Vĩnh An |
An Châu |
4 |
Xã Tây Yên Tử |
Thị trấn Tây Yên Tử, Xã Thanh Luận |
Tây Yên Tử |
5 |
Xã Dương Hưu |
Xã Long Sơn, Dương Hưu |
Long Sơn |
6 |
Xã Yên Định |
Xã Yên Định, Cẩm Đàn |
Cẩm Đàn |
7 |
Xã An Lạc |
Xã An Lạc, Lệ Viễn |
Lệ Viễn |
8 |
Xã Vân Sơn |
Xã Vân Sơn, Hữu Sản |
Vân Sơn |
9 |
Xã Biển Động |
Thị trấn Biển Động, Xã Kim Sơn, Phú Nhuận |
Biển Động |
10 |
Xã Lục Ngạn |
Xã Tân Hoa, Thị trấn Phì Điền, Xã Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Quang |
Phì Điền |
11 |
Xã Đèo Gia |
Xã Đèo Gia, Tân Lập |
Tân Lập |
12 |
Xã Sơn Hải |
Xã Sơn Hải, Hộ Đáp |
Hộ Đáp |
13 |
Xã Tân Sơn |
Xã Tân Sơn, Cấm Sơn |
Tân Sơn |
14 |
Xã Biên Sơn |
Xã Biên Sơn, Phong Vân |
Phong Vân |
15 |
Xã Sa Lý |
Xã Phong Minh, Sa Lý |
Phong Minh |
16 |
Phường Chũ |
Phường Chũ, Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu |
Chũ |
17 |
Phường Phượng Sơn |
Xã Quý Sơn, Mỹ An, Phường Phượng Sơn |
Phượng Sơn |
18 |
Xã Nam Dương |
Xã Tân Mộc, Nam Dương |
Nam Dương |
19 |
Xã Kiên Lao |
Xã Kiên Thành, Kiên Lao |
Kiên Lao |
20 |
Xã Lục Sơn |
Xã Lục Sơn, Bình Sơn |
Bình Sơn |
21 |
Xã Trường Sơn |
Xã Trường Sơn, Vô Tranh |
Vô Tranh |
22 |
Xã Cẩm Lý |
Xã Cẩm Lý, Đan Hội |
Cẩm Lý |
23 |
Xã Đồng Phú |
Xã Đồng Phú, Đồng Hưng |
Đồng Hưng |
24 |
Xã Nghĩa Phương |
Xã Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn |
Nghĩa Phương |
25 |
Xã Lục Nam |
Thị trấn Đồi Ngô, Xã Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện, Thị trấn Phương Sơn |
Đồi Ngô |
26 |
Xã Bắc Lũng |
Xã Lan Mẫu, Bắc Lũng, Yên Sơn, Khám Lạng |
Yên Sơn |
27 |
Xã Bảo Đài |
Xã Tam Dị, Bảo Đài, Bảo Sơn, Thanh Lâm |
Bảo Đài |
28 |
Xã Lạng Giang |
Thị trấn Vôi, Xã Xương Lâm, Tân Hưng, Hương Lạc |
Thị trấn Vôi |
29 |
Xã Mỹ Thái |
Xã Mỹ Thái, Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh |
Mỹ Thái |
30 |
Xã Kép |
Xã Hương Sơn, Thị trấn Kép, Quang Thịnh |
Thị trấn Kép |
31 |
Xã Tân Dĩnh |
Xã Thái Đào, Tân Dĩnh, Đại Lâm |
Tân Dĩnh (QH Thái Đào) |
32 |
Xã Tiên Lục |
Xã Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng |
Nghĩa Hưng |
33 |
Xã Yên Thế |
Xã Tân Sỏi, Thị trấn Phồn Xương, Đồng Tâm, Đồng Lạc, Tân Hiệp |
Phồn Xương |
34 |
Xã Bố Hạ |
Thị trấn Bố Hạ, Xã Hương Vĩ, Đồng Sơn |
Bố Hạ |
35 |
Xã Đồng Kỳ |
Xã Đồng Kỳ, Đồng Hưu, Đồng Vương |
Đồng Kỳ |
36 |
Xã Xuân Lương |
Xã Canh Nậu, Đồng Tiến, Xuân Lương |
Canh Nậu |
37 |
Xã Tam Tiến |
Xã An Thượng, Tiến Thắng, Tam Tiến |
Tiến Thắng |
38 |
Xã Tân Yên |
Xã Cao Xá, Thị trấn Cao Thượng, Ngọc Lý, Việt Lập |
Cao Thượng |
39 |
Xã Ngọc Thiện |
Xã Ngọc Châu, Ngọc Vân, Song Vân, Việt Ngọc |
Ngọc Vân |
40 |
Xã Nhã Nam |
Thị trấn Nhã Nam, Xã Tân Trung, Liên Sơn, An Dương |
Nhã Nam |
41 |
Xã Phúc Hòa |
Xã Phúc Hòa, Hợp Đức, Liên Chung |
Hợp Đức |
42 |
Xã Quang Trung |
Xã Quang Trung, Lam Sơn |
Lam Sơn |
43 |
Xã Xuân Cẩm |
Xã Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm, Thị trấn Bắc Lý |
Bắc Lý |
44 |
Xã Hiệp Hòa |
Xã Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong, Thị trấn Thắng |
Thị trấn Thắng |
45 |
Xã Hợp Thịnh |
Xã Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh |
Hùng Thái |
46 |
Xã Hoàng Vân |
Xã Đồng Tiến, Toàn Thắng, Hoàng Vân, Ngọc Sơn |
Hoàng Vân |
47 |
Phường Tự Lạn |
Phường Tự Lạn, Xã Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mại |
Tự Lạn |
48 |
Phường Việt Yên |
Xã Minh Đức, Nghĩa Trung, Phường Bích Động, Hồng Thái |
Bích Động |
49 |
Phường Nếnh |
Phường Quang Châu, Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến |
Nếnh |
50 |
Phường Vân Hà |
Xã Vân Hà, Tiên Sơn, Trung Sơn, Phường Ninh Sơn, Quảng Minh |
Ninh Sơn |
51 |
Phường Bắc Giang |
Phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì |
Hoàng Văn Thụ |
52 |
Phường Đa Mai |
Phường Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Tân Mỹ, Xã Quế Nham (H. Tân Yên) |
Đa Mai |
53 |
Phường Tiên Phong |
Phường Đồng Sơn, Song Khê, Nội Hoàng, Tiên Phong |
Đồng Sơn |
54 |
Phường Tân An |
Phường Tân An, Xã Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn |
Tân An |
55 |
Phường Tân Dũng |
Phường Nham Biền, Tân Liễu, Xã Nét Lơ |
Nham Biền |
56 |
Phường Tân Tiến |
Phường Hương Gián, Tân Tiến, Xã Xuân Phú |
Tân Tiến |
57 |
Phường Cảnh Thụy |
Xã Tiên Dũng, Phường Cảnh Thụy, Tư Mại |
Cảnh Thụy |
58 |
Xã Đồng Việt |
Xã Đức Giang, Đồng Việt, Đồng Phúc |
Đức Giang |
Xem thêm: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang trước sáp nhập
Việc điều chỉnh đơn vị hành chính đã làm thay đổi căn bản bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang (cũ). Các địa giới xã, phường được vẽ lại, phản ánh đầy đủ sự hợp nhất và tái cấu trúc hệ thống chính quyền cơ sở.

