Ứng dụng cần quyền truy cập vị trí để hiển thị vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ.
STT | Loại đất | Ký hiệu |
---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp |
NNP
|
2 | Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN
|
3 | Đất trồng cây hàng năm |
CHN
|
4 | Đất trồng lúa |
LUA
|
5 | Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC
|
6 | Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK
|
7 | Đất trồng lúa nương |
LUN
|
8 | Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK
|
9 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK
|
10 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK
|
11 | Đất trồng cây lâu năm |
CLN
|
12 | Đất lâm nghiệp |
LNP
|
13 | Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS
|
14 | Đất làm muối |
LMU
|
15 | Đất nông nghiệp khác |
NKH
|
16 | Đất phi nông nghiệp |
PNN
|
17 | Đất ở |
OTC
|
18 | Đất ở tại nông thôn |
ONT
|
19 | Đất ở tại đô thị |
ODT
|
20 | Đất chuyên dùng |
CDG
|
21 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC
|
22 | Đất quốc phòng |
CQP
|
23 | Đất an ninh |
CAN
|
24 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN
|
25 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS
|
26 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH
|
27 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH
|
28 | Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT
|
29 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD
|
30 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT
|
31 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH
|
32 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG
|
33 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK
|
34 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK
|
35 | Đất khu công nghiệp |
SKK
|
36 | Đất cụm công nghiệp |
SKN
|
37 | Đất khu chế xuất |
SKT
|
38 | Đất thương mại, dịch vụ |
TMD
|
39 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC
|
40 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS
|
41 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX
|
42 | Đất có mục đích công cộng |
CCC
|
43 | Đất giao thông |
DGT
|
44 | Đất thủy lợi |
DTL
|
45 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT
|
46 | Đất danh lam thắng cảnh |
DDL
|
47 | Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH
|
48 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV
|
49 | Đất công trình năng lượng |
DNL
|
50 | Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV
|
51 | Đất chợ |
DCH
|
52 | Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA
|
53 | Đất công trình công cộng khác |
DCK
|
54 | Đất cơ sở tôn giáo |
TON
|
55 | Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN
|
56 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD
|
57 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON
|
58 | Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC
|
59 | Đất phi nông nghiệp khác |
PNK
|
60 | Đất chưa sử dụng |
CSD
|
61 | Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan sát) |
MVB
|
Bản đồ quy hoạch huyện Quang Bình đến năm 2030 thể hiện định hướng sử dụng đất, phát triển không gian và kế hoạch mở rộng hạ tầng tại khu vực phía Nam tỉnh Hà Giang. Huyện Quang Bình được thành lập ngày 1/12/2003, có diện tích 791,78 km² (tương đương 79.178 ha) và dân số khoảng 61.711 người. Hiện nay, huyện bao gồm 1 thị trấn Yên Bình (huyện lỵ) và 14 xã: Bản Rịa, Bằng Lang, Hương Sơn, Nà Khương, Tân Bắc, Tân Nam, Tân Trịnh, Tiên Nguyên, Tiên Yên, Vĩ Thượng, Xuân Giang, Xuân Minh, Yên Hà, Yên Thành.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Quang Bình tỷ lệ 1:25.000 thể hiện rõ ranh giới hành chính, địa hình, hiện trạng đất đai, phân loại đất và vị trí các khu vực được quy hoạch đến năm 2030. Với vị trí tiếp giáp các huyện Bắc Quang, Vị Xuyên và các tỉnh lân cận, Quang Bình có tiềm năng phát triển nông – lâm nghiệp, thủy điện vừa và nhỏ, dịch vụ thương mại và hạ tầng dân cư. Đây cũng là địa bàn quan trọng trong việc mở rộng không gian phát triển đô thị vệ tinh ở phía Nam Hà Giang.
Thông qua bản đồ quy hoạch huyện Quang Bình, người dân có thể tra cứu thông tin sử dụng đất cụ thể, còn doanh nghiệp và nhà đầu tư dễ dàng xác định cơ hội phát triển sản xuất, dịch vụ và hạ tầng. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để triển khai các dự án phát triển kinh tế – xã hội, góp phần đưa Quang Bình trở thành vùng phát triển bền vững, giữ vai trò kết nối giữa Hà Giang với các tỉnh trung du và đồng bằng phía Bắc.
Chú ý: Tài liệu quy hoạch này được Ever.vn biên soạn dựa trên các thông tin công khai và chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác minh lại thông tin bằng cách liên hệ với Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa bàn. Các cơ quan này sẽ hỗ trợ bạn tra cứu bản đồ quy hoạch chính thức và cung cấp hướng dẫn cụ thể liên quan đến vị trí của bạn.