Tổng quan về tỉnh Ninh Bình năm 2025 và quá trình sáp nhập
Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên
Tỉnh Ninh Bình năm 2025 là một đơn vị hành chính mới được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tỉnh: Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình. Sau sáp nhập, tỉnh có vị trí chiến lược ở phía Nam đồng bằng sông Hồng, tiếp giáp với nhiều trung tâm kinh tế lớn của khu vực phía Bắc. Phía Bắc giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp Thanh Hóa, phía Đông giáp biển Đông và tỉnh Hưng Yên, phía Tây tiếp giáp với các huyện miền núi.
Ninh Bình sở hữu địa hình đa dạng, bao gồm đồng bằng, vùng trung du – bán sơn địa và khu vực ven biển. Các hệ thống sông lớn như sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Ninh Cơ đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, giao thông thủy và nuôi trồng thủy sản. Với những điều kiện tự nhiên phong phú, tỉnh có lợi thế phát triển nhiều ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch và logistic.


Cơ sở pháp lý và tiến trình sáp nhập
Quá trình sáp nhập được thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, đặc biệt là Kết luận số 150-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội về việc tổ chức lại đơn vị hành chính cấp tỉnh. Trên cơ sở đó, Chính phủ xây dựng Đề án số 339/ĐA-CP trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình mới. Đây là căn cứ pháp lý cao nhất xác lập địa giới hành chính, tổ chức bộ máy và nhân sự cho toàn bộ tỉnh sau hợp nhất.
Quy mô và cơ cấu hành chính sau sáp nhập
Sau sáp nhập, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 97 xã và 32 phường. Hệ thống chính quyền cấp huyện và cấp tỉnh cũng được sắp xếp lại trên cơ sở kế thừa từ ba tỉnh cũ, hướng tới mô hình quản lý tinh gọn, hiện đại và hiệu quả.
Đáng chú ý, quá trình sắp xếp cấp xã đã giảm mạnh số lượng đơn vị hành chính ở nhiều địa phương. Ví dụ, huyện Yên Mô được sắp xếp từ 14 xã, thị trấn xuống còn 5 xã và phường. Huyện Kim Sơn sau sáp nhập chỉ còn lại 8 xã, giảm gần 70% so với trước.
Việc bố trí trụ sở làm việc của các sở, ngành cũng được tính toán hợp lý. Trong giai đoạn chuyển tiếp, do cơ sở vật chất của thành phố Hoa Lư chưa đáp ứng yêu cầu, các cơ quan sẽ được tạm thời bố trí tại ba thành phố: Ninh Bình, Nam Định và Phủ Lý.
Nhân sự, tổ chức và công tác chuẩn bị
Công tác tổ chức bộ máy, nhân sự cho chính quyền cấp xã mới được thực hiện bài bản và khoa học. Chính quyền các huyện đã xây dựng đầy đủ phương án tổ chức, điều động, bổ nhiệm và bố trí cán bộ, công chức theo năng lực, nguyện vọng và quy định của pháp luật. Các địa phương cũng đã chuẩn bị xong cơ sở vật chất, trụ sở, phương tiện làm việc và hệ thống lưu trữ tài liệu, hồ sơ để sẵn sàng vận hành từ ngày 1/7/2025.
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình – ông Phạm Quang Ngọc – trong các cuộc kiểm tra tại huyện Yên Mô và Kim Sơn đã đánh giá cao tinh thần chủ động, đồng thời yêu cầu tiếp tục tháo gỡ khó khăn để đảm bảo không làm gián đoạn hoạt động hành chính, phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp.
Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường tỉnh Ninh Bình sau khi sáp nhập
Sau sáp nhập, Ninh Bình được phân chia thành 129 đơn vị hành chính cấp xã, dưới đây là danh sách cụ thể:
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Các xã Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du |
Xã Bình Lục |
2 |
Thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá và xã La Sơn |
Xã Bình Mỹ |
3 |
Các xã Trung Lương, Ngọc Lũ và Bình An |
Xã Bình An |
4 |
Các xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh |
Xã Bình Giang |
5 |
Các xã Tiêu Động, An Lão và An Đổ |
Xã Bình Sơn |
6 |
Các xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà |
Xã Liêm Hà |
7 |
Thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã Thanh Phong |
Xã Tân Thanh |
8 |
Các xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc |
Xã Thanh Bình |
9 |
Các xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải |
Xã Thanh Lâm |
10 |
Các xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên |
Xã Thanh Liêm |
11 |
Các xã Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý |
Xã Lý Nhân |
12 |
Các xã Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý |
Xã Nam Xang |
13 |
Các xã Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý |
Xã Bắc Lý |
14 |
Thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và xã Nhân Khang |
Xã Vĩnh Trụ |
15 |
Các xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân Bình |
Xã Trần Thương |
16 |
Các xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê |
Xã Nhân Hà |
17 |
Các xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc và Hòa Hậu |
Xã Nam Lý |
18 |
Thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường và xã Nam Hùng |
Xã Nam Trực |
19 |
Các xã Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến |
Xã Nam Minh |
20 |
Các xã Đồng Sơn và Nam Thái |
Xã Nam Đồng |
21 |
Các xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh |
Xã Nam Ninh |
22 |
Các xã Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng |
Xã Nam Hồng |
23 |
Các xã Cộng Hòa và Minh Tân |
Xã Minh Tân |
24 |
Các xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung và Hiển Khánh |
Xã Hiển Khánh |
25 |
Thị trấn Gôi, xã Kim Thái và xã Tam Thanh |
Xã Vụ Bản |
26 |
Các xã Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh |
Xã Liên Minh |
27 |
Các xã Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh và thị trấn Lâm |
Xã Ý Yên |
28 |
Các xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và Yên Khang |
Xã Yên Đồng |
29 |
Các xã Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc và Yên Cường |
Xã Yên Cường |
30 |
Các xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến và Yên Lương |
Xã Vạn Thắng |
31 |
Các xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương và Yên Ninh |
Xã Vũ Dương |
32 |
Các xã Trung Nghĩa và Tân Minh |
Xã Tân Minh |
33 |
Các xã Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính |
Xã Phong Doanh |
34 |
Thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn |
Xã Cổ Lễ |
35 |
Các xã Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải |
Xã Ninh Giang |
36 |
Thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo |
Xã Cát Thành |
37 |
Các xã Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng |
Xã Trực Ninh |
38 |
Các xã Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận |
Xã Quang Hưng |
39 |
Các xã Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng |
Xã Minh Thái |
40 |
Thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng |
Xã Ninh Cường |
41 |
Thị trấn Xuân Trường, các xã Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc |
Xã Xuân Trường |
42 |
Các xã Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp |
Xã Xuân Hưng |
43 |
Các xã Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang |
Xã Xuân Giang |
44 |
Các xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng và Xuân Hồng |
Xã Xuân Hồng |
45 |
Thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long |
Xã Hải Hậu |
46 |
Các xã Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh |
Xã Hải Anh |
47 |
Thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân |
Xã Hải Tiến |
48 |
Các xã Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng |
Xã Hải Hưng |
49 |
Các xã Hải Phong, Hải Giang và Hải An |
Xã Hải An |
50 |
Các xã Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang |
Xã Hải Quang |
51 |
Các xã Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân |
Xã Hải Xuân |
52 |
Thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu và xã Hải Ninh |
Xã Hải Thịnh |
53 |
Các xã Giao Thiện, Giao Hương và Giao Thanh |
Xã Giao Minh |
54 |
Các xã Hồng Thuận, Giao An và Giao Lạc |
Xã Giao Hòa |
55 |
Thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa |
Xã Giao Thủy |
56 |
Các xã Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hải |
Xã Giao Phúc |
57 |
Các xã Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu |
Xã Giao Hưng |
58 |
Các xã Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân |
Xã Giao Bình |
59 |
Thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong và xã Giao Thịnh |
Xã Giao Ninh |
60 |
Xã Hoàng Nam và xã Đồng Thịnh |
Xã Đồng Thịnh |
61 |
Thị trấn Liễu Đề, các xã Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung |
Xã Nghĩa Hưng |
62 |
Các xã Nghĩa Lạc và Nghĩa Sơn |
Xã Nghĩa Sơn |
63 |
Các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú |
Xã Hồng Phong |
64 |
Thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Lợi |
Xã Quỹ Nhất |
65 |
Các xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm |
Xã Nghĩa Lâm |
66 |
Xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), xã Phúc Thắng và thị trấn Rạng Đông |
Xã Rạng Đông |
67 |
Thị trấn Thịnh Vượng và xã Gia Hòa |
Xã Gia Viễn |
68 |
Các xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương và Gia Trung |
Xã Đại Hoàng |
69 |
Các xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú và Gia Hưng |
Xã Gia Hưng |
70 |
Các xã Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong |
Xã Gia Phong |
71 |
Các xã Gia Lập, Gia Vân và một phần xã Gia Tân |
Xã Gia Vân |
72 |
Các xã Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn |
Xã Gia Trấn |
73 |
Thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong và xã Yên Quang |
Xã Nho Quan |
74 |
Các xã Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm |
Xã Gia Lâm |
75 |
Các xã Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường |
Xã Gia Tường |
76 |
Các xã Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn |
Xã Phú Sơn |
77 |
Các xã Văn Phương và Cúc Phương |
Xã Cúc Phương |
78 |
Các xã Kỳ Phú và Phú Long |
Xã Phú Long |
79 |
Các xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa và Văn Phú |
Xã Thanh Sơn |
80 |
Các xã Phú Lộc và Quỳnh Lưu |
Xã Quỳnh Lưu |
81 |
Thị trấn Yên Ninh, các xã Khánh Cư, Khánh Vân và Khánh Hải |
Xã Yên Khánh |
82 |
Các xã Khánh Hồng và Khánh Nhạc |
Xã Khánh Nhạc |
83 |
Các xã Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh Thiện |
Xã Khánh Thiện |
84 |
Các xã Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội |
Xã Khánh Hội |
85 |
Các xã Khánh Thành, Khánh Công và Khánh Trung |
Xã Khánh Trung |
86 |
Thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương và xã Yên Hòa |
Xã Yên Mô |
87 |
Các xã Yên Phong, Yên Nhân (huyện Yên Mô) và Yên Từ |
Xã Yên Từ |
88 |
Các xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và Yên Mạc |
Xã Yên Mạc |
89 |
Các xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành và Yên Thái |
Xã Đồng Thái |
90 |
Các xã Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình |
Xã Chất Bình |
91 |
Các xã Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến |
Xã Kim Sơn |
92 |
Các xã Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện |
Xã Quang Thiện |
93 |
Thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm và xã Kim Chính |
Xã Phát Diệm |
94 |
Các xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành và Lai Thành |
Xã Lai Thành |
95 |
Các xã Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa |
Xã Định Hóa |
96 |
Thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi và xã Kim Mỹ |
Xã Bình Minh |
97 |
Các xã Kim Trung, Kim Đông và khu vực bãi bồi ven biển |
Xã Kim Đông |
98 |
Các xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam và một phần phường Hòa Mạc |
Phường Duy Tiên |
99 |
Phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần còn lại của phường Hòa Mạc |
Phường Duy Tân |
100 |
Các phường Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng Văn |
Phường Đồng Văn |
101 |
Các phường Duy Minh, Duy Hải và một phần phường Hoàng Đông |
Phường Duy Hà |
102 |
Phường Tiên Sơn và một phần phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại |
Phường Tiên Sơn |
103 |
Các phường Đại Cương, Đồng Hóa và Lê Hồ |
Phường Lê Hồ |
104 |
Các phường Tượng Lĩnh, Tân Sơn và xã Nguyễn Úy |
Phường Nguyễn Úy |
105 |
Xã Liên Sơn, xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), phường Thi Sơn |
Phường Lý Thường Kiệt |
106 |
Phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây |
Phường Kim Thanh |
107 |
Phường Ba Sao, xã Khả Phong và xã Thụy Lôi |
Phường Tam Chúc |
108 |
Các phường Quế, Ngọc Sơn và xã Văn Xá |
Phường Kim Bảng |
109 |
Các phường Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông, phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại |
Phường Hà Nam |
110 |
Phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân |
Phường Phù Vân |
111 |
Các phường Thanh Tuyền, Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê |
Phường Châu Sơn |
112 |
Các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) |
Phường Phủ Lý |
113 |
Phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá |
Phường Liêm Tuyền |
114 |
Các phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc |
Phường Nam Định |
115 |
Phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân và xã Mỹ Trung |
Phường Thiên Trường |
116 |
Phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà |
Phường Đông A |
117 |
Xã Nam Điền (huyện Nam Trực) và phường Nam Phong |
Phường Vị Khê |
118 |
Phường Mỹ Xá và xã Đại An |
Phường Thành Nam |
119 |
Phường Trường Thi và xã Thành Lợi |
Phường Trường Thi |
120 |
Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), xã Nghĩa An và phường Nam Vân |
Phường Hồng Quang |
121 |
Phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc |
Phường Mỹ Lộc |
122 |
Phường Ninh Giang, các xã Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh và phần còn lại của xã Gia Tân |
Phường Tây Hoa Lư |
123 |
Các phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào và các xã Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến |
Phường Hoa Lư |
124 |
Phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải |
Phường Nam Hoa Lư |
125 |
Phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An |
Phường Đông Hoa Lư |
126 |
Các phường Bắc Sơn, Tây Sơn và xã Quang Sơn |
Phường Tam Điệp |
127 |
Phường Tân Bình, xã Quảng Lạc và xã Yên Sơn |
Phường Yên Sơn |
128 |
Phường Nam Sơn, phường Trung Sơn và xã Đông Sơn |
Phường Trung Sơn |
129 |
Xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), xã Khánh Thượng và phường Yên Bình |
Phường Yên Thắng |