Tổng quan về tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập
Thực hiện chủ trương điều chỉnh, sắp xếp đơn vị hành chính nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội bền vững, tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận đã được sáp nhập thành một đơn vị hành chính mới, có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.
Thành phố Đà Lạt tiếp tục giữ vai trò là trung tâm hành chính – chính trị, đồng thời là trung tâm du lịch, nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế của tỉnh. Ngoài ra, các vùng đô thị vệ tinh như Bảo Lộc, Di Linh được định hướng phát triển trở thành cực tăng trưởng mới trong vùng.
Tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập có:
- Diện tích tự nhiên: Khoảng xấp xỉ 10.000 km²
- Dân số: Đạt hơn 1,6 triệu người
- Số đơn vị hành chính cấp xã: 124 đơn vị
Vị trí địa lý và tiếp giáp
Tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập nằm ở phía Nam vùng Tây Nguyên, giữ vị trí trung tâm trong liên kết vùng giữa Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Nhờ địa hình đặc thù cao nguyên, khí hậu ôn hòa và cảnh quan tự nhiên phong phú, tỉnh Lâm Đồng đóng vai trò là “vùng đệm” kết nối giữa vùng đồng bằng và miền núi, giữa phát triển nông nghiệp với dịch vụ – du lịch.
Về địa giới hành chính, tỉnh Lâm Đồng tiếp giáp với:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk
- Phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa
- Phía Nam giáp Thành Phố Hồ Chí Minh
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Đồng Nai
Sau sáp nhập, địa bàn tỉnh Lâm Đồng có thể được mở rộng ở một số khu vực giáp ranh do điều chỉnh địa giới, nhưng vẫn giữ vai trò chiến lược trong trục phát triển Tây Nguyên – Đông Nam Bộ – Duyên hải miền Trung. Vị trí này giúp Lâm Đồng thuận lợi trong kết nối giao thông, giao thương hàng hóa, phát triển du lịch liên vùng và hợp tác đầu tư liên tỉnh.


Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường sau khi sáp nhập
Dưới đây là danh sách 124 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng sau khi được tổ chức, sắp xếp lại theo định hướng tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
STT |
Đơn vị hành chính sáp nhập |
Tên đơn vị hành chính mới |
1 |
Các xã Đạ Sar, Đạ Nhim, Đạ Chais |
Xã Lạc Dương |
2 |
Thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn, xã Tu Tra |
Xã Đơn Dương |
3 |
Xã Lạc Lâm, xã Ka Đô |
Xã Ka Đô |
4 |
Xã Ka Đơn, xã Quảng Lập |
Xã Quảng Lập |
5 |
Thị trấn D’Ran, xã Lạc Xuân |
Xã D’Ran |
6 |
Các xã Hiệp An, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh |
Xã Hiệp Thạnh |
7 |
Thị trấn Liên Nghĩa, xã Phú Hội |
Xã Đức Trọng |
8 |
Các xã Tân Thành (Đức Trọng), N’Thôn Hạ, Tân Hội |
Xã Tân Hội |
9 |
Các xã Ninh Loan, Đà Loan, Tà Hine |
Xã Tà Hine |
10 |
Xã Đa Quyn, xã Tà Năng |
Xã Tà Năng |
11 |
Xã Bình Thạnh (Đức Trọng), xã Tân Văn, thị trấn Đinh Văn |
Xã Đinh Văn Lâm Hà |
12 |
Xã Phú Sơn, xã Đạ Đờn |
Xã Phú Sơn Lâm Hà |
13 |
Xã Nam Hà, xã Phi Tô |
Xã Nam Hà Lâm Hà |
14 |
Thị trấn Nam Ban, các xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm |
Xã Nam Ban Lâm Hà |
15 |
Các xã Tân Hà (Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng, Liên Hà |
Xã Tân Hà Lâm Hà |
16 |
Xã Phúc Thọ, xã Tân Thanh |
Xã Phúc Thọ Lâm Hà |
17 |
Xã Phi Liêng, xã Đạ K’Nàng |
Xã Đam Rông 1 |
18 |
Xã Rô Men, xã Liêng Srônh |
Xã Đam Rông 2 |
19 |
Xã Đạ Rsal, xã Đạ M’Rông |
Xã Đam Rông 3 |
20 |
Các xã Đạ Tông, Đạ Long, Đưng K’Nớ |
Xã Đam Rông 4 |
21 |
Thị trấn Di Linh, các xã Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré |
Xã Di Linh |
22 |
Các xã Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Ninh |
Xã Hòa Ninh |
23 |
Xã Hòa Nam, xã Hòa Bắc |
Xã Hòa Bắc |
24 |
Các xã Tân Lâm, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng |
Xã Đinh Trang Thượng |
25 |
Các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Bảo Thuận |
Xã Bảo Thuận |
26 |
Xã Gia Bắc, xã Sơn Điền |
Xã Sơn Điền |
27 |
Xã Tam Bố, xã Gia Hiệp |
Xã Gia Hiệp |
28 |
Thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng, xã Lộc Ngãi |
Xã Bảo Lâm 1 |
29 |
Các xã Lộc An, Lộc Đức, Tân Lạc |
Xã Bảo Lâm 2 |
30 |
Xã Lộc Thành, xã Lộc Nam |
Xã Bảo Lâm 3 |
31 |
Các xã Lộc Phú, Lộc Lâm, B’Lá |
Xã Bảo Lâm 4 |
32 |
Xã Lộc Bảo, xã Lộc Bắc |
Xã Bảo Lâm 5 |
33 |
Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi, xã Đạ Oai |
Xã Đạ Huoai |
34 |
Thị trấn Đạ M’ri, xã Hà Lâm |
Xã Đạ Huoai 2 |
35 |
Thị trấn Đạ Tẻh, xã An Nhơn, xã Đạ Lây |
Xã Đạ Tẻh |
36 |
Các xã Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Kho |
Xã Đạ Tẻh 2 |
37 |
Xã Mỹ Đức, xã Quốc Oai |
Xã Đạ Tẻh 3 |
38 |
Thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh, xã Quảng Ngãi |
Xã Cát Tiên |
39 |
Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2, xã Đức Phổ |
Xã Cát Tiên 2 |
40 |
Các xã Gia Viễn, Tiên Hoàng, Đồng Nai Thượng |
Xã Cát Tiên 3 |
41 |
Xã Vĩnh Tân, xã Vĩnh Hảo |
Xã Vĩnh Hảo |
42 |
Thị trấn Liên Hương, các xã Bình Thạnh (Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc |
Xã Liên Hương |
43 |
Xã Phan Dũng và một phần xã Phong Phú |
Xã Tuy Phong |
44 |
Thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, xã Hòa Minh và phần còn lại của xã Phong Phú |
Xã Phan Rí Cửa |
45 |
Thị trấn Chợ Lầu, các xã Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành |
Xã Bắc Bình |
46 |
Xã Phan Thanh, xã Hồng Thái và một phần xã Hòa Thắng |
Xã Hồng Thái |
47 |
Các xã Bình An, Phan Điền, Hải Ninh |
Xã Hải Ninh |
48 |
Xã Phan Lâm, xã Phan Sơn |
Xã Phan Sơn |
49 |
Các xã Phan Tiến, Bình Tân, Sông Lũy |
Xã Sông Lũy |
50 |
Thị trấn Lương Sơn, xã Sông Bình |
Xã Lương Sơn |
51 |
Xã Hồng Phong và phần còn lại của xã Hòa Thắng |
Xã Hòa Thắng |
52 |
Xã Đông Tiến, xã Đông Giang |
Xã Đông Giang |
53 |
Xã Đa Mi, xã La Dạ |
Xã La Dạ |
54 |
Các xã Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Phú |
Xã Hàm Thuận Bắc |
55 |
Thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh, xã Hàm Đức |
Xã Hàm Thuận |
56 |
Xã Hồng Liêm, xã Hồng Sơn |
Xã Hồng Sơn |
57 |
Xã Hàm Chính, xã Hàm Liêm |
Xã Hàm Liêm |
58 |
Xã Tiến Lợi, xã Hàm Mỹ |
Xã Tuyên Quang |
59 |
Các xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thạnh |
Xã Hàm Thạnh |
60 |
Các xã Mương Mán, Hàm Cường, Hàm Kiệm |
Xã Hàm Kiệm |
61 |
Các xã Tân Thành (Hàm Thuận Nam), Thuận Quý, Tân Thuận |
Xã Tân Thành |
62 |
Thị trấn Thuận Nam, xã Hàm Minh |
Xã Hàm Thuận Nam |
63 |
Xã Sông Phan, xã Tân Lập |
Xã Tân Lập |
64 |
Thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức, xã Tân Phúc |
Xã Tân Minh |
65 |
Xã Tân Hà (Hàm Tân), xã Tân Xuân, thị trấn Tân Nghĩa |
Xã Hàm Tân |
66 |
Các xã Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ |
Xã Sơn Mỹ |
67 |
Xã Tân Tiến, xã Tân Hải |
Xã Tân Hải |
68 |
Xã Đức Phú, xã Nghị Đức |
Xã Nghị Đức |
69 |
Xã Măng Tố, xã Bắc Ruộng |
Xã Bắc Ruộng |
70 |
Các xã Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho |
Xã Đồng Kho |
71 |
Thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An, xã Đức Thuận |
Xã Tánh Linh |
72 |
Xã Gia Huynh, xã Suối Kiết |
Xã Suối Kiết |
73 |
Các xã Mê Pu, Sùng Nhơn, Đa Kai |
Xã Nam Thành |
74 |
Thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính, xã Vũ Hòa |
Xã Đức Linh |
75 |
Thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín, xã Đức Hạnh |
Xã Hoài Đức |
76 |
Các xã Tân Hà (Đức Linh), Đông Hà, Trà Tân |
Xã Trà Tân |
77 |
Xã Ea Pô, xã Đắk Wil |
Xã Đắk Wil |
78 |
Xã Đắk D’rông, xã Nam Dong |
Xã Nam Dong |
79 |
Thị trấn Ea T’ling, các xã Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia |
Xã Cư Jút |
80 |
Xã Đắk Lao, xã Thuận An |
Xã Thuận An |
81 |
Thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh, xã Đức Minh |
Xã Đức Lập |
82 |
Các xã Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đắk R’La |
Xã Đắk Mil |
83 |
Các xã Nam Xuân, Long Sơn, Đắk Sắk |
Xã Đắk Sắk |
84 |
Các xã Buôn Choáh, Đắk Sôr, Nam Đà |
Xã Nam Đà |
85 |
Xã Tân Thành (Krông Nô), xã Đắk Drô, thị trấn Đắk Mâm |
Xã Krông Nô |
86 |
Xã Nâm N’Đir, xã Nâm Nung |
Xã Nâm Nung |
87 |
Các xã Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú |
Xã Quảng Phú |
88 |
Xã Đắk Môl, xã Đắk Hòa |
Xã Đắk Song |
89 |
Thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung, xã Nam Bình |
Xã Đức An |
90 |
Xã Thuận Hà, xã Thuận Hạnh |
Xã Thuận Hạnh |
91 |
Xã Nâm N’Jang, xã Trường Xuân |
Xã Trường Xuân |
92 |
Xã Đắk Som, xã Đắk R’Măng |
Xã Tà Đùng |
93 |
Xã Đắk Plao, xã Quảng Khê |
Xã Quảng Khê |
94 |
Xã Đắk Ngo, xã Quảng Tân |
Xã Quảng Tân |
95 |
Các xã Quảng Tâm, Đắk R’Tíh, Đắk Búk So |
Xã Tuy Đức |
96 |
Thị trấn Kiến Đức, các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành |
Xã Kiến Đức |
97 |
Các xã Nhân Đạo, Đắk Wer, Nhân Cơ |
Xã Nhân Cơ |
98 |
Các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru, Quảng Tín |
Xã Quảng Tín |
99 |
Phường 1, Phường 2 (Đà Lạt), Phường 3, Phường 4, Phường 10 |
Phường Xuân Hương - Đà Lạt |
100 |
Phường 5, Phường 6, xã Tà Nung |
Phường Cam Ly - Đà Lạt |
101 |
Phường 8, Phường 9, Phường 12 |
Phường Lâm Viên - Đà Lạt |
102 |
Phường 11, các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành |
Phường Xuân Trường - Đà Lạt |
103 |
Phường 7, thị trấn Lạc Dương, xã Lát |
Phường Lang Biang - Đà Lạt |
104 |
Phường 1 (Bảo Lộc), phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh |
Phường 1 Bảo Lộc |
105 |
Phường 2 (Bảo Lộc), xã Lộc Tân, xã ĐamBri |
Phường 2 Bảo Lộc |
106 |
Phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu, xã Đại Lào |
Phường 3 Bảo Lộc |
107 |
Phường Lộc Sơn, phường B’Lao, xã Lộc Nga |
Phường B’Lao |
108 |
Phường Xuân An, thị trấn Phú Long, xã Hàm Thắng |
Phường Hàm Thắng |
109 |
Phường Phú Tài, xã Phong Nẫm, xã Hàm Hiệp |
Phường Bình Thuận |
110 |
Phường Hàm Tiến, phường Mũi Né, xã Thiện Nghiệp |
Phường Mũi Né |
111 |
Các phường Thanh Hải, Phú Hài, Phú Thủy |
Phường Phú Thủy |
112 |
Các phường Phú Trinh, Lạc Đạo, Bình Hưng |
Phường Phan Thiết |
113 |
Phường Đức Long, xã Tiến Thành |
Phường Tiến Thành |
114 |
Các phường Tân An, Bình Tân, Tân Thiện, xã Tân Bình |
Phường La Gi |
115 |
Phường Phước Lộc, phường Phước Hội, xã Tân Phước |
Phường Phước Hội |
116 |
Các phường Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức, xã Đắk Ha |
Phường Bắc Gia Nghĩa |
117 |
Phường Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân, xã Đắk R’Moan |
Phường Nam Gia Nghĩa |
118 |
Phường Nghĩa Trung, xã Đắk Nia |
Phường Đông Gia Nghĩa |
119 |
Các xã Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh |
Đặc khu Phú Quý |
120 |
(Đổi tên) Xã Bà Gia |
Xã Đạ Huoai 3 |
121 |
Xã Quảng Hòa (giữ nguyên) |
Xã Quảng Hòa |
122 |
Xã Quảng Sơn (giữ nguyên) |
Xã Quảng Sơn |
123 |
Xã Ninh Gia (giữ nguyên) |
Xã Ninh Gia |
124 |
Xã Quảng Trực (giữ nguyên) |
Xã Quảng Trực |